Ai (cái gì, con gì) | thế nào ? |
---|---|
Thỏ | chạy rất nhanh. |
Sên | đi rất chậm. |
Trâu | cày rất khỏe. |
Chú gà mới nở | vẫn còn rất yếu. |
Ai (cái gì, con gì) | thế nào ? |
---|---|
Thỏ | chạy rất nhanh. |
Sên | đi rất chậm. |
Trâu | cày rất khỏe. |
Chú gà mới nở | vẫn còn rất yếu. |
Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó :
M: - Chú mèo ấy rất ngoan.
- Chú chó này rất hư.
Đặt 2 câu,mỗi câu có một cặp từ trái nghĩa ?
Xếp các từ dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) :
Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa :
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe
Em hãy tìm những từ có nghĩa trái ngược với các từ đã cho. Ví dụ: thông minh - ngốc nghếch,...
Chọn hai từ em vừa tìm được ở bài tập 2, đặt câu với mỗi từ đó.
Hãy sắp xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa
A. Sáng,trời,ngày,mưa,đất,nắng,đêm,tối
B. Đi,ra,ngoài,gốc,vào,về,trong,ngọn
Mấy anh chị giúp e
Đọc thầm :
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với bàn chân không. Có đồng chí nhắc :
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo tập sách ĐẦU NGUỒN
Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ?
a) Leo – chạy
b) Chịu đựng – rèn luyện
c) Luyện tập – rèn luyện
Cặp từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.
Hãy giải thích từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó :