Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na + ? → 2 N a 2 O
A. 4, 1, O 2
B. 1, 4, O 2
C. 1, 1, O 2
D. 2, 2, O 2
Bài 1. Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học. (ghi điều kiện phản ứng nếu có)
1. …………-> Fe 2 O 3 + H 2 O
2.H 2 SO 4 + ……………-> Na 2 SO 4 + H 2 O
3. BaCl 2 + ……………-> BaSO 4 + NaCl
4. …………. + KOH -> Cu(OH) 2 + …………
5. ……………. + AgNO 3 -> Cu(NO 3 ) 2 + Ag
6. HCl + .........-> NaCl +...
7. HCl + .......... -> CaCl 2 + ............+...
8. NaOH + ........-> Cu(OH) 2 + ...
9. NaOH + ……….-> Fe(OH) 3 +...
10. Na 2 CO 3 + .......-> NaOH + ...
11. Na 2 SO 4 + ............-> NaOH + ...
12. Na 2 SO 4 + ...........-> NaCl +...
13. KCl + .........-> KNO 3 +....
14. NaOH + ..........-> NaCl + ............
15. NaCl + .......... -> NaOH + ......+......
16. Fe +.... -> Ag + ......
tìm các chất A,B,C,D. Viết phương trình hóa học trong chuỗi chuyển hóa sau:
A+O2B+02C+O2D+CuNO2
Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.
Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........
b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........
c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........
d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................
e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O
Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.
Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.
a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính m gam.
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:
a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.
Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 .Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính:
a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.
câu 9. trình bày phương trình hóa học để phân biệt 3 dung dịch khôg màu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Na2SO4, HCl, H2SO4
Bạn em đã lập bảng về mối quan hệ giữa một số kim loại với một số dung dịch muối như sau :
Chú thích : Dấu X là có phản ứng hoá học xảy ra.
Dấu O là không xảy ra phản ứng.
Hãy :
Sửa lại những dấu X và O không đúng trong các ô của bảng.
Bổ sung dấu X hoặc dấu O vào những dấu chấm trong các ô trống.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo dấu X.
Cho những chất sau :
A. CuO; B. MgO; C. H 2 O ; D. SO 2 ; E. CO 2
Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :
Chọn các chất X1, X2 ..., X11 thích hợp với sơ đồ phản ứng sau đây và viết phương trình hóa học minh họa (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có):
(1) X₁ + 0₂ → X2 + X3 ->
(4) Xs+X9X10
(2) X3 + X4 X₁ + Xs
(5) X₂ +0₂-X₂ + X₁
(3) X₁ + X6 →X7 + X8
(6) X10 X
Biết rằng : X, và X, là những hiđrocacbon thể khí ở điều kiện thưởng. Xz, Xio và Xi là dẫn xuất của hiđrocacbon. Các chất còn lại đều là chất vô cơ. Các chất Xi, Xô, Xz và Xọ có khối lượng mol thỏa mãn hai điều kiện sau Mỹ : Mx, = 2Mx -6; Mx, Mx6 =My +14.
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng phân tử khối là 46 đvC, đều chứa các nguyên tố C, H, O và mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức đã học, có các tính chất sau:
– X, Y tác dụng với Na giải phóng khí H2.
– Dung dịch Y làm quì tím hóa đỏ.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Chất Y có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, để giảm sưng tấy nên chọn chất nào bôi vào vết thương trong số các hóa chất sau: vôi tôi, giấm ăn, nước, muối ăn. Viết phương trình hóa học giải thích cho lựa chọn đó.
c) Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm X, Y phản ứng hết với Na vừa đủ, thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn. Tính giá trị V, m.
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học (ghi điều kiện của phản ứng nếu có). Biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt.
A → ( 1 ) B → ( 2 ) C → ( 3 ) D → ( 4 ) Fe → ( 5 ) FeCl 2 → ( 6 ) Fe ( NO 3 ) 2 Fe ( NO 3 ) 3