a)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b)
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{60}{100} = 0,6(mol)$
$n_{CO} = \dfrac{1}{3}n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$V = (0,2 + 0,6).22,4 = 17,92(lít)$
a)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b)
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{60}{100} = 0,6(mol)$
$n_{CO} = \dfrac{1}{3}n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$V = (0,2 + 0,6).22,4 = 17,92(lít)$
1) Người ta dẫn khí CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng gồm Fe2O3 và Fe3O4 thu được 2,8 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được ở trên
qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Tính m?
cho V (l) khí CO đi qua 31,2(g) hỗn hợp Fe2O3,FeO và CuO. Sau phản wungs thu được 23,2(g) hỗn hợp kim loại và khí CO2. a) Tính V b)cho lượng khí CO2 nói trên vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. tính m
Cho V lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Dẫn hỗn hợp khí A đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tìm công thức của oxit sắt và tính V
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Tính V?
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,6 mol HCl vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2 đktc và dung dịch X.
a. Xác định V.
b. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 2. Cho 10,0 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách riêng phần không tan, cân nặng 6,0g.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các chất sau phản ứng. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi.
Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO, Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian người ta thu được 40 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K , Li và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là?
Hòa tan 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn (có tỉ lệ mol 1:1:3) trong 800ml dung dịch loãng chứa HCI 0,375M và H2SO4 0,5625M. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Viết các phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2
Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hóa trị II và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối clorua và 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R: Zn là 1: 2
a, Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra .
b,Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5M tối thiểu cần dung .
c,Xác định kim loại R.