Cho từng chất : NH2-CH2-COOH; CH3COOH; CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) và với dung dịch HCl (đun nóng). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4/H+; khí oxi dư đun nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các trường hợp sau:
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) Axit HF tác dụng với SiO2.
(3) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(4) Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
(5) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(6) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2.
(7) Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.
Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho khí H2S tác dụng với các chất trong dung dịch NaOH ; khí Clo ; dung dịch KI ; dung dịch CuSO4 ; nước Clo ; dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng ; khí oxi dư đun nóng ; dung dịch FeCl3 ; dung dịch ZnCl2 . Có a trường hợp xảy ra phản ứng và có b trường hợp trong đó S-2 bị oxi hóa lên S+6 . giá trị của a,b lần lượt là :
A. 7 – 1
B. 6 – 1
C. 6 – 3
D. 7 – 2
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH, 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn khan là
A. 8,615 gam
B. 14,515 gam
C. 12,535 gam
D. 13,775 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(b) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 đun nóng.
(d) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(b) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 đun nóng.
(d) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là