const fi='bt1.inp'
fo='bt1.out'
var f1,f2:text;
a,b:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b);
writeln(f2,'Chu vi la: ',(a+b)*2);
writeln(f2,'Dien tich la: ',a*b);
close(f1);
close(f2);
end.
const fi='bt1.inp'
fo='bt1.out'
var f1,f2:text;
a,b:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b);
writeln(f2,'Chu vi la: ',(a+b)*2);
writeln(f2,'Dien tich la: ',a*b);
close(f1);
close(f2);
end.
tệp 'dữ liệu inp' chứa các số nguyên dương ngăn cách nhau bởi dấu cách và không chứa ký tự xuống dòng dọc từ tệp dữ liệu inp mỗi lần 3 số nguyên và ghi kết quả đọc được lên tệp dữ liệu .out
cho tệp X gồm có nhiều dòng, mỗi dòng có chứa 2 số nguyên a,b (a,b là số nguyên dương<=100). viết chương trình tính chu vi, diện tích hình chữ nhật với chiều dài a, chiều rộng b được đọc ra từ tệp X
tệp sn.inp gồm các số nguyên dương ngăn cách nhau bởi ít nhất một dấu cách. các số nguyên là cạnh a,b của hình chữ nhật. viết chương trình đọc dữ liệu từ tệp sn.inp vào hai biến a,b. tính diện tích hình chữ nhật. ghi kết quả vào tệp cn.out
BÀI TẬP THỰC HÀNH – DỮ LIỆU KIỂU TỆP
Câu 1: Cho tệp BAI1.INP có cấu trúc như sau:
- Gồm 1 dòng chứa độ dài 2 cạnh của hình chữ nhật
Em hãy lập chương trình tính diện tích hình chữ nhật đó . Kết quả in ra màn hình đúng đến 2 chữ số thập phân?
Câu 2: Cho tệp BAI2.INP có cấu trúc như sau:
- Gồm 1 dòng chứa độ dài 2 cạnh của hình chữ nhật
Em hãy lập chương trình tính diện tích hình chữ nhật đó . Kết quả ghi vào tệp BAI2.OUT
đúng đến 2 chữ số thập phân?
Câu 3: Cho tệp BAI3.INP có cấu trúc như sau:
- Gồm N dòng chứa độ dài 2 cạnh của hình chữ nhật
Em hãy lập chương trình tính diện tích hình chữ nhật đó . các kết quả ghi vào tệp BAI3.OUT đúng đến 2 chữ số thập phân?
Câu 4: Cho tệp BAI4.INP chứa 3 số nguyên a,b,c lần lượt là độ dài của 3 cạnh tam giác. Hãy lập chương trình tính chu vi, diện tích của tam giác đó .Kết quả ghi vào tệp BAI4.OUT có cấu trúc như sau:
BAI4.INP | BAI4.OUT |
3 4 5 | Chu vi=….. Dien tich =…… |
Câu 5: Cho tệp BAI5.INP chứa duy nhất số nguyên dương M . Hãy lập chương trình kiểm tra M là số chẵn hay số lẻ .Kết quả ghi vào tệp BAI5.OUT có cấu trúc như sau:
BAI5.INP | BAI5.OUT |
7 | 7 la so le |
Câu 6: Cho tệp BAI6.INP có cấu trúc như sau :
-Dòng 1: số nguyên dương N
-Dòng 2: là dãy N số nguyên dương a1, a2, …..an
Hãy lập chương trình ghi vào tệp BAI6.OUT :
-Dòng 1: Dãy số nguyên a1,a2,a3,…,an
-Dòng 2: Các số chẵn của dãy số
-Dòng 3: Số phần tử >10
-Dòng 4: Tổng các phần tử của dãy
BAI6.INP | BAI6.OUT |
5 4 6 23 1 5 | Dãy số nguyên có dạng :4 16 23 1 5 Các số chẵn của dãy số là 4 16 Số phần tử lớn hơn 10 là: 2 Tổng các phần tử của dãy là: 49 |
Câu 7: Cho tệp BAI7.INP có cấu trúc như sau :
-Dòng 1: số nguyên dương N
-Dòng 2: là dãy N số nguyên dương a1, a2, …..an
Hãy lập chương trình ghi vào tệp BAI7.OUT :
-Dòng 1: Dãy số nguyên a1,a2,a3,…,an
-Dòng 2: Các số lẻ của dãy số
-Dòng 3: Số phần tử =0
-Dòng 4: Tổng các phần tử của dãy
BAI7.INP | BAI7.OUT |
8 4 0 6 23 0 1 5 0 | Dãy số nguyên có dạng : 4 0 6 23 0 1 5 0 Các số lẻ của dãy số là 23 1 5 Số phần tử bằng 0 là: 3 Tổng các phần tử của dãy là: 49 |
Cho tệp dulieu.inp chứa các bộ số nguyên ( mỗi bộ ghi trên 1 dòng gồm 2 số nguyên cách nhau bởi 1 kí tự trống). Vt ctrinh đọc dữ liệu trong tệp trên rồi tính tổng của mỗi bộ số nguyên, ghi các kq vào tệp tong.out( mỗi kq trên 1 dòng ). Lưu ý có sd ctrinh con
Viết chương trình đọc dữ liệu từ tệp input.bass chứa hai số nguyên dương lần lượt là độ lớn của các cạnh ab của hình chữ nhật ABCD tính chu vi diện tích của hình chữ nhật trên a/ in kết quả ra màn hình b/ luôn kết quả vào tệp output. pass
cho tep dulieu.txt gồm nhiều hàng chứa 3 số nguyên( tương ứng với đáy lớn, đáy bé và chiều cao hình thang) cách nhau bởi dấu cách.Viết chương trình lần lượt đọc 3 số trong tệp dulieu.txt rồi tính diện tích hình thang
Cho tệp số nguyên BT.TXT chứa các số nguyên, mỗi số cách nhau một kí tự trắng. Viết chương trình đọc các số nguyên dương từ tệp rồi đưa ra căn bậc 2 và ghi vào tệp Soam.txt các số nguyên âm
Viết chương trình đọc từ tệp văn bản 'INPUT.TXT' 2 dòng
Dòng đầu tiên chứa số nguyên n là chỉ số phần tử
Dòng tiếp theo chứa n số nguyên, các số cách nhau 1 khoảng cách và không có kí hiệu xuống dòng
Tính và in ra màn hình tích các số lẻ đọc được trong n số đó