a: \(BC=\sqrt{21^2+28^2}=35\left(cm\right)\)
AD là phân giác
=>DB/AB=DC/AC
=>DB/3=DC/4=(DB+DC)/(3+4)=35/7=5
=>DB=15cm; DC=20cm
b: Xét ΔCAB có DE//AB
nên DE/AB=CD/CB=CE/CA
=>CE/28=DE/21=20/35=4/7
=>CE=16cm; DE=12cm
a: \(BC=\sqrt{21^2+28^2}=35\left(cm\right)\)
AD là phân giác
=>DB/AB=DC/AC
=>DB/3=DC/4=(DB+DC)/(3+4)=35/7=5
=>DB=15cm; DC=20cm
b: Xét ΔCAB có DE//AB
nên DE/AB=CD/CB=CE/CA
=>CE/28=DE/21=20/35=4/7
=>CE=16cm; DE=12cm
*mọi người giúp mình bài này với ạ*
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 21cm, AC = 28cm, phân giác AD ( D thuộc BC)
a) Tính độ dài DB, DC;
b) Gọi E là hình chiếu của D trên AC. Hãy tính độ dài DE, EC;
c) Gọi I là giao điểm các đường phân giác và G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng IG // AC
Cho tam giác
ABC vuông tại A, có AB = 8cm, AC = 6cm. Tia phân
giác của góc A cắt BC tại D.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BC, DB, DC.
a) Gọi E là hình chiếu của D trên AC. Tính DE, EC
c) Gọi F là hình chiếu của D trên AB. Chứng minh
BF.AC = DE.AB
GIÚP E VS AH
Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 6cm và BC = 7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại E.
a)Tính các đoạn EB, EC.
b) Chứng minh: SABE/SACE = AB/AC.
c) ) Kẻ trung tuyến AM, biết diện tích tam giác ABC là S. Tính diện tích tam giác AME theo S.
Bài 3. Cho tam giác ABC , đường phân giác góc A cắt BC tại D.
a)Hãy viết tỉ lệ thức trong trường hợp trên .
b) Vẽ đường phân giác góc C cắt AB tại F , viết tỉ lệ thức trong trường hợp này.
c)Gọi BE là phân giác góc B , hãy viết tỉ lệ thức từ phân giác này .
d) Dựa vào các kết quả trên , chứng minh rằng: DB/DC. FB/FA. EA/EC = 1.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có AD là phân giác góc A . Kẻ DE // AC ( E thuộc AB ). Biết AB = 21cm , AC = 28cm.
Tính độ dài các đoạn DB , DC và DE
Bài 5. Cho tam giác DEF có trung tuyến DM . Đường phân giác góc DME cắt DE tại G , đường phân giác góc DMF cắt DF tại H .
a)Chứng minh rằng: GE/GD = HF/HD
b) Xác định vị trí của GH và EF ?
Bài 3. (3 điểm) Cho tam giác
ABC vuông tại A, có AB = 8cm, AC = 6cm. Tia phân
giác của góc A cắt BC tại D.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BC, DB, DC.
a) Gọi E là hình chiếu của D trên AC. Tính DE, EC
c) Gọi F là hình chiếu của D trên AB. Chứng minh
BF.AC = DE.AB
cho ΔABC ⊥ tại A có AB=21cm, AC=28cm. AD phân giác ∠BAC (D ∈ BC)
a)tính DB, DC
b) kẻ DE ⊥ AC. Tính DE, EC
c)c/m: ΔABC∼ΔEDC. Hãy tính tỉ số đồng dạng
d) gọi I là giao điểm các đg phân giác và G là trọng tâm ΔABC, c/m IG//AC
tam giác abc có ab = 6cm ; ac =12cm , bc = 9cm . gọi i là giao điểm của các đường phân giác , g là trọng tâm của tam giác
a) chứng minh IG//BC
b) tính độ dài ig
GIÚP 2 CÂU CUỐI THÔI
cho ΔABC ⊥ tại A có AB=21cm, AC=28cm. AD phân giác ∠BAC (D ∈ BC)
a)tính DB, DC
b) kẻ DE ⊥ AC. Tính DE, EC
c)c/m: ΔABC∼ΔEDC. Hãy tính tỉ số đồng dạng
d) gọi I là giao điểm các đg phân giác và G là trọng tâm ΔABC, c/m IG//AC
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại , đường phân giác AD. Tính độ dài AB,AC biết DB=15cm, DC=20cm.
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD (\(\widehat{A}< \widehat{B}\)). Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD, H là hình chiếu của B trên AC. Chứng minh rằng:
a) AB.AE=AC.AH
b) BC.AK=AC.HC
c) AB.AE+AD.AK=AC\(^2\)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB,AC theo thứ tự tại D và E. Gọi G là một điểm trên cạnh BC. Tính diện tích tứ giác ADGE nếu biết diện tích tam giác ABC=16\(cm^2\), diện tích tam giác ADE=9\(cm^2\)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại , đường phân giác AD. Tính độ dài AB,AC biết DB=15cm, DC=20cm.
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD (\(\widehat{A}< \widehat{B}\)). Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD, H là hình chiếu của B trên AC. Chứng minh rằng:
a) AB.AE=AC.AH
b) BC.AK=AC.HCc) AB.AE+AD.AK=\(AC^2\)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB,AC theo thứ tự tại D và E. Gọi G là một điểm trên cạnh BC. Tính diện tích tứ giác ADGE nếu biết diện tích tam giác ABC=16\(cm^2\), diện tích tam giác ADE=9\(cm^2\)