Chọn C.
Do tam giác GBC vuông tại G nên GB2 + GC2 = BC2
hay
Mặt khác theo công thức đường trung tuyến ta có
Suy ra
Suy ra: 4a2 + b2 + c2 = 9a2 hay
5a2 = b2 + c2.
Chọn C.
Do tam giác GBC vuông tại G nên GB2 + GC2 = BC2
hay
Mặt khác theo công thức đường trung tuyến ta có
Suy ra
Suy ra: 4a2 + b2 + c2 = 9a2 hay
5a2 = b2 + c2.
Cho tam giác ABC.Trên BC lấy A1,A2 đối xứng qua trung điểm của BC.Rồi lấy B1,B2,C1,C2 tương tự.Chứng minh G1,G2,G thẳng hàng(G là trọng tâm tam giác ABC,G2 là trọng tâm tam giác A1B1C1,G2 là trọng tâm tam giác A2B2C2)
Trong tam giác ABC. Chứng minh rằng
a) Góc A nhọn khi và chỉ khi a2 < b2 + c2
b) Góc A tù khi và chỉ khi a2 > b2 + c2
c) Góc A vuông khi và chỉ khi a2 = b2 + c2
Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH = h và có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi BH = c’ và CH = b’(h.2.11). Hãy điền vào các ô trống trong các hệ thức sau đây để được các hệ thức lượng trong tam giác vuông:
a2 = b2 + (.....)
b2 = a x (.....)
c2 = a x (.....)
h2 = b’ x (.....)
ah = b x (.....)
Cho tam giác ABC. Biết các cạnh a, b, c thoả mãn hệ thức: b(b2 - a2) = c(c2 - a2). Tìm mệnh đề đúng?
A. Tam giác ABC là tam giác đều
B. Tam giác ABC là tam giác cân
C. Tam giác ABC là tam giác tù
D. tam giác ABC là tam giác nhọn
Cho tam giác ABC biết các cạnh a, b, c thỏa mãn hệ thức: a(a2 – c2) = b(b2 – c2). Tính góc C.
A. 300
B. 600
C. 900
D. 1200
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Sử dụng định lí về dấu tam thức bậc hai, chứng mình rằng:
b2x2 - (b2 + c2 - a2)x + c2 > 0 ∀x
Cho tam giác ABC có a 2 = b 2 + c 2 - b c . Số đo của góc A là
A. 135 °
B. 150 °
C. 60 °
D. 120 °
Cho tam giác ABC có a 2 = b 2 + c 2 + 2 b c . Số đo của góc A là
A. 135 °
B. 45 °
C. 120 °
D. 150 °
Cho tam giác ABC có a2 + b2 - c2 > 0. Khi đó :
A. Góc C > 900.
B. Góc C < 900.
C. Góc C = 900.
D. Không thể kết luận được gì về góc C.