a) Áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(AM.AB=AH^2\)
\(AN.AC=AH^2\)
suy ra: \(AM.AB=AN.AC\)
b) \(cotC+cotB=\frac{HC}{AH}+\frac{BH}{AH}=\frac{BC}{AH}\)
a) Áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(AM.AB=AH^2\)
\(AN.AC=AH^2\)
suy ra: \(AM.AB=AN.AC\)
b) \(cotC+cotB=\frac{HC}{AH}+\frac{BH}{AH}=\frac{BC}{AH}\)
Cho tam giác ABC chọn, đường cao AH, gọi MN lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC
a) Chứng minh: AM . AB \(=\)AN . AC
b) Chứng minh: AH\(=\) \(\frac{BC}{\cot B+\cot C}\)
Bài 1: Cho D ABC vuông ở A, đường cao AH. Biết AB = 8cm, AC = 15cm
a) Chứng minh tam giác AHB đồng dạng với tam giác CAB và AH. CB = AB. AC
b) Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H nên AB, AC. Tính HM?
c) Chứng minh rằng AM. AB = AN. AC
d) Chứng minh rằng MN2 = MA.MB + NA. NC
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC.
a) Chứng minh EF.AH=HB.HC
b) Chứng minh BE=BC.cos3B
1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên cạnh AB và AC:
a/ Tính BH; HCbiết AB = 6cm; BC = 10cm.
b/ Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật và EF = AH.
c/ Chứng minh EA.EB + AF.FC = AH2
cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH, gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh MN= AH.sinA
Câu 4. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH và CH có độ dài lần lượt là 4cm và 9cm . Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. a) Chứng minh: AM .AB =AN. AC . b) Tính độ dài đoạn thẳng MN. c) Tính diện tích tứ giác BMNC.
Câu 4. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH và CH có độ dài lần lượt là 4cm và 9cm . Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. a) Chứng minh: AM .AB= AN .AC . b) Tính độ dài đoạn thẳng MN. c) Tính diện tích tứ giác BMNC.
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh ∛BD² + ∛CE² = ∛BC