#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem1,dem2;
int main()
{
cin>>n;
dem1=0;
dem2=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%2==0) dem1++;
else dem2++;
}
cout<<dem1<<" "<<dem2;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem1,dem2;
int main()
{
cin>>n;
dem1=0;
dem2=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%2==0) dem1++;
else dem2++;
}
cout<<dem1<<" "<<dem2;
return 0;
}
Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên dương N (N<=100) và dãy A gồm N số nguyên , A1, A2,...,An
a) Đếm số hợp số chẵn và số lẻ
b) Tính tổng các số chẵn
c) đếm số lượng nguyên tố trong dãy
cho mảng A gồm N số nguyên và 2 số nguyên x,y (x<y). Có bao nhiêu số lớn hơn hoặc bằng x và nhỏ hơn hoặc bằng y trong dãy
: Viết chương trình nhập vào một dãy số A gồm N số nguyên a1, a2,…,an (n<=300, |ai| <= 40000).
a. Tính tổng dãy số A.
b. Tính tổng các số chia hết cho 3 có trong dãy số trên.
c. Đếm số lượng số chẵn, lẻ có trong dãy số trên.
f. tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất của dãy số.
g. Tính tổng bình phương các số âm có trong dãy số trên.
1. Cho N và dãy N số nguyên, đếm số 0 trong dãy và thông báo ra màn hình 2. Tính tổng 3 số lớn nhất trong dãy N số nguyên 3. Tính tổng các chữ số của số nguyên dương N
tìm các số nguyên tố trong dãy số nguyên có n phấn tử a1, a2...an. dữ liệu vào đọc từ file nguyên tố.INP, gồm 2 dòng:
- dòng đầu chứa số nguyên dương n,n<= 250.
-dòng 2 chứa các phần tử của dãy số gồm a1, a2...an.
-dữ liệu ra ghi vào tệp nguyên tố .OUTP ,các phần tử là số nguyên tố nằm trên 1 dòng
giúp mình với ạ, mình cảm ơn!!
viết chương trình đọc dữ liệu từ file văn bản so.inp gồm 2 dòng. dòng 1 ghi số nguyên dương N (N<= 100).dòng 2 dãy A gồm n số nguyên dương: a1,a2,...,an.ghi ra file so.out các số chẵn trong dãy A
Cho số nguyên dương N, ta có dãy số A gồm các số nguyên từ 1 đến N. Phép nén dãy số là tạo ra dãy số mới mà các phần tử được tạo ra bằng cách lần lượt cộng hai số cạnh nhau của dãy số ban đầu.
Mỗi lần nén dãy số, dãy số mới sẽ ít hơn dãy số trước một phần tử. Ta nén dãy số đến khi còn một phần tử, phần tử đó là giá trị nén dãy số. Yêu cầu: in ra giá trị nén của dãy số. Vì kết quả có thể rất lớn, nên chỉ cần in ra số dư của phép chia giá trị nén dãy số cho 1000000000 (10^9).
Ví dụ với N=4 ta có kết quả cuối cùng cần in ra là số 20
Dãy ban đầu: 1 - 2 - 3 - 4
Nén lần 1: 3 - 5 - 7
Nén lần 2: 8 - 12
Nén lần 3: 20
Yêu cầu: nhập N (N có thể có 16 chữ số) in ra số dư của phép chia giá trị nén dãy số cho 1000000000 (10^9)
Ví dụ: Nhập N=4 xuất ra màn hình 20.