Thay m = - l vào vế trái phương trình :
- 1 2 + 5 - 1 + 4 x 2 = 0 x 2
Vế phải phương trình : - l + 4 = 3
Phương trình đã cho trở thành : 0 x 2 = 3 không có giá trị nào của x thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình vô nghiệm.
Thay m = - l vào vế trái phương trình :
- 1 2 + 5 - 1 + 4 x 2 = 0 x 2
Vế phải phương trình : - l + 4 = 3
Phương trình đã cho trở thành : 0 x 2 = 3 không có giá trị nào của x thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình vô nghiệm.
Cho phương trình m 2 + 5 m + 4 x 2 = m + 4 , trong đó m là một số. Chứng minh rằng: Khi m = - 2 hoặc m = -3, phương trình vô nghiệm.
Cho phương trình m 2 + 5 m + 4 x 2 = m + 4 , trong đó m là một số. Chứng minh rằng: Khi m = 0 phương trình nhận x = l và x = - l là nghiệm.
Cho phương trình m 2 + 5 m + 4 x 2 = m + 4 , trong đó m là một số. Chứng minh rằng: Khi m = - 4, phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn
Cho phương trình m 2 + m − 6 x 2 = m − 2 m − 3 trong đó m là tham số.
a) Chứng minh:
i) Khi m = 2 phương trình có tập nghiệm là ℝ ;
ii) Khi m = -3 phương trình có tập nghiệm là ∅ .
b) Giải phương trình đã cho khi m = 5.
cho phương trình (m2-9)x=m2-2m-3(m là tham số)
a. tìm m để phương trình có một nghiệm duy nhất. tìm nghiệm đó.
b. tìm m để phương trình vô nghiệm
c. tìm m để phương trình vô số nghiệm.
a) Chứng minh rằng \(\forall\) x, phương trình sau vô nghiệm
\(\left|x-1\right|+\left|2-x\right|=-4x^2+12x-10\)
b)Cho phương trình: \(m^2+m^2x=4m+21-3mx\) (x là ẩn)
Tìm m để phương trình trên có nghiệm dương duy nhất.
Cho phương trình m(x-4)-2x=4(1-m) (với m là tham số)
a) Giải phương trình với m=0, m=-1, m=-3
b)Tìm m để phương trình vô nghiệm
c)Tìm m để phương trình có vô số nghiệm
d)Tìm m để phương trình có nghiệm dương duy nhất
e)Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhât nhỏ hơn 1
cho phương trình (m+2)x-5=4. tìm m để
Phương tình nhận x=3 là nghiệm
phương trình vô nghiệm
Cho phương trình \(\frac{x-2}{x-4}+\frac{x-3}{x-2}=\frac{m}{3}\) trong đó m là một số cho trước. Biết x=5 là một trong các nghiệm của phương trình, tìm các nghiệm còn lại.