Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMg = 9,5 + 0,2 - 7,3 = 2,4 (g)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{Mg}=9,5+0,2-7,3=2,4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMg = 9,5 + 0,2 - 7,3 = 2,4 (g)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{Mg}=9,5+0,2-7,3=2,4\left(g\right)\)
Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với ldung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar.
a. Tính m?
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng của muối MgCl2 theo 2 cách
Cho kim loại Magnesium (Mg) tác dụng với 14,6g Hydro chloride (HCl) tạo ra 19g chất Magnesium chloride (MgCl2) và 0,4g khí Hydrogen (H2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b)Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
c) Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm , người ta có thể điều chế khí Hydrogen ( H2) bằng cách cho Magnesium tác dụng với dung dịch Hydrochloride ( HCl) theo phương trình hoá học sau Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 Tính khối lượng của Hydrochloride acid tham gia và thể tích khí H2 ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được khí hoà tan hoàn toàn 4,8g Magnesium
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl MgCl2 + H2. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành biết khối lượng HCl tham gia phản ứng là 14,6 g và sinh ra 0,4 gam khí H2 c) Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl →MgCl2 + H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứngtrên.
b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c, Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
cho 4,8 g kim loại tác dụng hết với dung dịch HCL theo phương trình
Mg + 2HCL -> MgCl2 + H2
khối lượng MgCl2 tạo thành là ?
giúp mình với
Câu 3: Cho 9,6g kim loại Magnesium Mg tác dụng với Hydrochloric acid HCl 2M thu được muối Magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
c. Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
. d.Tính Thể tích HCl cần dùng.