=>3x^2-c=ax^2-2ax+a-bx+b
=>3x^2-c-a*x^2+2ax-a+bx-b=0
=>x^2(3-a)+x(2a+b)-a-b-c=0
Để phương trình luôn có nghiệm thì 3-a=0 và 2a+b=0 và a+b+c=0
=>a=3; b=-6; c=-a-b=-3+6=3
=>3x^2-c=ax^2-2ax+a-bx+b
=>3x^2-c-a*x^2+2ax-a+bx-b=0
=>x^2(3-a)+x(2a+b)-a-b-c=0
Để phương trình luôn có nghiệm thì 3-a=0 và 2a+b=0 và a+b+c=0
=>a=3; b=-6; c=-a-b=-3+6=3
Cho biết lim x → 1 2 1 + a x 2 - b x - 2 4 x 3 - 3 x + 1 = c với a , b , c ∈ R . Tập nghiệm của phương trình a x 4 - 2 b x 2 + c + 2 = 0 trên R có số phần tử là
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Cho hàm số y = cos 2 x .
a) Chứng minh rằng cos 2 x + k π = cos 2 x với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị (C) của hàm số y = cos 2 x .
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ x = π / 3 .
c) Tìm tập xác định của hàm số : z = 1 - cos 2 x 1 + cos 2 2 x
Cho hàm số f ( x = x 3 + b x 2 + c x + d , C g x = x 2 - 3 x + 1
Với các số b, c, d tìm được ở bài 19, hãy:
a) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ x = - 1 .
b) Giải phương trình f ' sin x = 0 .
c) tính lim x → 0 f ' ' sin 5 x + 1 g ' sin 3 x + 3
Xác định m để bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi x ∈ R
f ' ( x ) > 0 v ớ i f ( x ) = m 3 x 3 - 3 x 2 + m x - 5
Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c phương trình: ( x – a ) . ( x - b ) + ( x - b ) . ( x - c ) + ( x – c ) . ( x - a ) = 0 có ít nhất một nghiệm.
1. Chứng minh phương trình x4 + (m2-m)x3 +mx2 - 2mx -2 = 0 luôn có nghiệm thuộc khoảng (0;2) với mọi giá trị của tham số m.
2. Cho hàm số y = \(\dfrac{x+1}{x-1}\) có đồ thị (C). Tìm tất cả giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + m cắt (C) tại hai điểm phân biệt mà hai tiếp tuyến của (C) tại hai điểm đó song song với nhau.
3. Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m thì phương trình \(x^4+mx^3-4x^2-mx+1=0\) luôn có nghiệm trên khoảng (0;1).
4. Cho hàm số: y = \(\dfrac{1}{3}x^3-\left(m+1\right)x^2+\left(2m+4\right)x-3\) có đồ thị (Cm) (với m là tham số). Tìm m để trên đồ thị (Cm) có hai điểm phân biệt có hoành độ cùng dấu và tiếp tuyến của (Cm) tại mỗi điểm đó vuông góc với đường thẳng d: \(x+3y-6=0\)
5. Cho hàm số y = \(\dfrac{x+1}{x-2}\) có đồ thị (C); đường tròn (T) có tâm I(2;-5) và đi qua điểm E(3;-1). Tìm toạ độ các điểm M thuộc đồ thị (C) để tiếp tuyến của (C) tại M cắt đường tròn (T) tại hai điểm A, B sao cho tam giác EAB vuông tại E.
Cho các hàm số
f ( x ) = x 3 + b x 2 + c x + d ( C )
g ( x ) = x 2 − 3 x − 1 .
a) Xác định b, c, d sao cho đồ thị (C) đi qua các điểm (1; 3), (−1; −3) và f′(1/3) = 5/3 ;
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x 0 = 1 ;
c) Giải phương trình f′(sint) = 3;
d) Giải phương trình f′′(cost) = g′(sint);
e) Tìm giới hạn lim z → 0 f ' ' sin 5 z + 2 g ' sin 3 z + 3
Tìm số nghiệm nguyên dương của phương trình: cosπ ( 3 - 3 + 2 x - x 2 ) = - 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phương trình: x 3 + 3 x 2 – ( 24 + m ) x - 26 – n = 0 . Tìm hệ thức liên hệ giữa m và n để 3 nghiệm phân biệt x 1 , x 2 , x 3 lập thành một cấp số cộng
A. 3m =n
B. m =n
C. m =3n
D. m + n =0