Đáp án B
Quá trình trao đổi e:
Cr 3 + → Cr 6 + + 3 e x2
Br 2 + 2 Br - x3
Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là
2 NaCrO 2 + 3 Br 2 + 8 NaOH → 2 Na 2 CrO 4 + 6 NaBr + 4 H 2 O
Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.
Đáp án B
Quá trình trao đổi e:
Cr 3 + → Cr 6 + + 3 e x2
Br 2 + 2 Br - x3
Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là
2 NaCrO 2 + 3 Br 2 + 8 NaOH → 2 Na 2 CrO 4 + 6 NaBr + 4 H 2 O
Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. 2, 3.
B. 3, 4.
C. 3, 5.
D. 4, 5.
Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H 2 → Cu + H 2 O
(2) 2 CuSO 4 + 2 H 2 O → 2 Cu + O 2 + H 2 SO 4
(3) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
(4) 2 Al + Cr 2 O 3 → Al 2 O 3 + 2 Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Sục khí Clo tới dư vào dung dịch chứa 0,4 mol H2S. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Viết và cân bằng phản ứng bằng phương pháp cân bằng e. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1 M cần trung hòa hết A
c) Cho 0,3 mol BaCl2 vào A. Tính khối lượng các chất thu được
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 52,34
B. 32,89.
C. 78,91.
D. 24,08.
Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với C2H5OH, nhóm OH ở nhóm cacboxyl của phân tử axit được thay thế bằng nhóm C2H5 của phân tử ancol.
(c) Axit fomic có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(e) Đốt cháy hoàn toàn etyl axetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(f) Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại điều chế CH3COOH là đi từ CH3CHO.
(g) Etylenglicol và glixerol thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
Số phát biểu sai là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Cho chất X có công thức phân tử C4H11NO2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và chất khí Z có mùi khai. Biết Z là hợp chất hữu cơ. Số chất X thỏa mãn điều kiện của đề bài là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0
B. 11,2
C. 8,4
D. 5,6
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 5,6.
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lit CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,30.
C. 0,10.
D. 0,40.