Đáp án C
n C a O = m M = 5 , 6 56 = 0 , 1 ( m o l ) C a O + H 2 O → C a O H 2 → n C a O H 2 = n C a O = 0 , 1 ( m o l )
Đáp án C
n C a O = m M = 5 , 6 56 = 0 , 1 ( m o l ) C a O + H 2 O → C a O H 2 → n C a O H 2 = n C a O = 0 , 1 ( m o l )
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Câu 13: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được FeSO4 và khí hidrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt thì số mol H2SO4 cần để phản ứng là bao nhiêu?
A. 1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol.
hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp X gồm K,Ca,CaO,K2O trong nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y( trong đó số mol Ca(OH)2 là 0,01 mol và thoát ra 0,672 lít H2(đktc). tính khối lượng của KOH trong Y
Cho dA/CH4 = 2. Khối lượng mol của A là
A.
8 gam/mol
B.
32 gam/mol
C.
16 gam/mol
D.
64 gam/mol
13
Công thức hoá học phù hợp với hoá trị II của N là:
A.
NH3
B.
NO2
C.
NO
D.
N2O
14
Cho phản ứng hoá học: A --> B + C + D.
Biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên là:
A.
mA + mB + mC = mD
B.
mA + mB = mC + mD
C.
mA = mB + mC + mD
D.
mA = mB + mC - mD
15
Sắt cháy trong oxi ,không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hoá học:
A.
Sắt + Oxit sắt từ --> Oxi
B.
Oxi + Oxit sắt từ --> Sắt
C.
Sắt + Oxi --> Oxit sắt từ
D.
Oxit sắt từ --> Sắt + Oxi
16
Phân tử khối của hợp chất MgSO4 là:
(Biết Mg = 24; S = 32; O = 16)
A.
72 đvC
B.
72 gam
C.
120 gam
D.
120 đvC
17
“Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử .....(1) .... làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, chất này biến đổi thành chất khác. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng .... (2).....”
Chọn đáp án đúng để hoàn thiện phát biểu trên.
A.
(1) thay đổi (2) thay đổi
B.
(1) thay đổi (2) giữ nguyên
C.
(1) giữ nguyên (2) thay đổi
D.
(1) giữ nguyên (2) giữ nguyên
18
Khối lượng của 0,1 mol Fe2O3 là:
(biết Fe = 56; O = 16)
A.
16 đvC
B.
16 gam
C.
7,2 đvC
D.
7,2 gam
19
Thể tích ở đktc của 0,25 mol khí H2 là:
A.
0,5 gam
B.
5,6 gam
C.
0,5 lít
D.
5,6 lít
20
Công thức hoá học tạo bởi Al và nhóm SO4 (II) là
A.
AlSO4
B.
Al3(SO4)2
C.
Al2(SO4)3
D.
Al(SO4)3
21
Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là:
(Biết N = 14; O = 16; C = 12; H = 1; S = 32)
A.
CO2 , O2 , CH4 , N2
B.
N2 , CH4 , H2 , C2H2
C.
CO, SO2 , N2 , CH4
D.
CH4 , H2 , CO2 , C2H4
3,65g axit clohiđric HCl có số mol phân tử là bao nhiêu? (Cho H = 1; Cl = 35,5)
A.
0,1 mol
B.
0,5 mol
C.
0,01 mol
D.
0,2 mol
24
Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc) là bao nhiêu?
A.
33,6 lít.
B.
5,6 lít.
C.
11,2 lít.
D.
6,72 lít.
25
Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong Al2O3 là bao nhiêu? (Cho Al = 27; O = 16)
A.
64,94%
B.
80,94%
C.
52,94%
D.
60,94%
26
Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol. Biết X có thành phần theo khối lượng là: 70% Fe và 30% O. Công thức hóa học của X là
(Cho Fe = 56; O = 16)
A.
Fe3O4
B.
FeO
C.
FeO2
D.
Fe2O3
27
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 32g lưu huỳnh cháy và thu được 64g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A.
48g
B.
40g
C.
44g
D.
32g
28

(Cho N = 14; S = 32; C = 12; O = 16)
A.
CO2
B.
NH3
C.
N2
D.
SO2
29
Công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố Y có hóa trị II và nhóm (OH) có hóa trị I là
A.
YOH.
B.
Y(OH)3 .
C.
Y2OH.
D.
Y(OH)2 .
30
Đốt cháy m gam kim loại đồng trong khí oxi thu được 16g hợp chất Đồng (II) oxit (CuO). Biết rằng khối lượng đồng tham gia bằng 4 lần khối lượng của oxi tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A.
3,2
B.
1,6
C.
6,4
D.
12,8
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
Hỗn hợp X gồm: Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Fe (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a (mol) H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng dung dịch tăng m gam.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính a và m
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học C, H, O cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức hóa học của A?