Cho luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi chậm qua 1 lit dd Ba(OH) 2 0,1 M được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác nếu hòa tan toàn bộ lượng Fe sinh ra vào V lit dd HCl 2M rồi cô cạn dd thì thu được 12,7 gam muối khan. Tìm công thức oxit sắt, tính m và V biết đã dùng HCl dư 20% so với lượng cần thiết.
Mng giúp mình với ạ
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{12,7}{127}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1<---0,2<-----0,1
=> nFe = 0,1 (mol)
CTHH của oxit sắt là FexOy
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
=> \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{CO_2}}=\dfrac{x}{y}\) (1)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{9,85}{197}=0,05\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,05<------0,05
(1) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,05}=\dfrac{2}{1}\) (L)
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,1------>0,1------>0,1
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05---->0,05
=> \(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
(1) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) => Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=0,5.n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
=> m = 0,05.160 = 8 (g)
nHCl(tt) = 0,2.120% = 0,24 (mol)
=> \(V=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(l\right)\)