Lấy 1,74 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại : Fe , Cu , Al vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y . Cô cạn dung dịch X thu được 3,94 muối khan . Đem Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu , biết khối lượng của chất rắn Z là ( m+0,6 )gam
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Cu , Al , Fe vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí thoát ra ở đktc . đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X thấy có 44,8 lít không khí đktc tham gia phản ứng tính % khối lượng các kim loại có trong X
Cho kim loại Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 3,7185 lít khí H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 24g CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm kim loại Zn, Fe và Al vào bình đựng dung dịch axit sunfuric (loãng,dư). Sau khi kim loại tan hết, cận thấy khối lượng bình tăng lên 16,8 gam. Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và SiO2 nung nóng. Sau phản ứng thu được 18,592 gam chất rắn B.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính hiệu suất của phản ứng khử hỗn hợp X. Biết rằng trong X, SiO2 chiếm 10% khối lượng
c) Tính thành phần % khối lượng các chất có trong B.
Dẫn dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1g hỗn hợp A gồm CuO,Al2O3 và 1 oxit của 1 kim loại R đốt nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 4,82g. Toàn bộ lượng chất rắn phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCL 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2(đktc) và còn lại 1,28g chất rắn không tan. Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp A gồm Cu và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (đktc) thoát ra. Xác định CTPT của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong A.
8. Cho kim loại Al có dư vào 400ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí bay ra cho đi qua ống đựng CuO có dư nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.