Cho khối tứ diện O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA=a, OB=b, OC=c. Thể tích khối tứ diện O.ABC được tính theo công thức nào sau đây
A. V = 1 6 a b c
B. V = 1 3 a b c
C. V = 1 2 a b c
D. V = 3 a b c
Cho hình chóp OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc tại O và O A = 2 , O B = 3 , O C = 6. Thể tích của khối chóp bằng
A. 12
B. 6
C. 24
D. 36
Khối chóp O.ABC có O B = O C = a , A O B ^ = A O C ^ = 45 ° , B O C ^ = 60 ° , O A = a 2 . Khi đó thể tích khối tứ diện O.ABC bằng:
A. a 2 12
B. a 3 2 12
C. a 3 3 12
D. a 3 6
Có một khối gỗ dạng hình chóp O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = 3cm, OB = 6cm, OC = 12cm. Trên mặt (ABC) người ta đánh dấu một điểm M sau đó người ta cắt gọt khối gỗ để thu được một hình hộp chữ nhật có OM là một đường chéo đồng thời hình hộp có 3 mặt nằm trên 3 mặt của tứ diện .Thể tích lớn nhất của khối gỗ hình hộp chữ nhật bằng:
A. 8 c m 3 .
B. 24 c m 3 .
C. 12 c m 3 .
D. 36 c m 3 .
Thể tích của khối tứ diện O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA=2a, OB=3a, OC=4a là
A. 4 a 3
B. 12 a 3
C. 24 a 3
D. 2 a 3
Có một khối gỗ dạng hình chóp O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = 3cm, OB = 6cm, OC = 12cm. Trên mặt phẳng (ABC) người ta đánh dấu một điểm M, sau đó người ta cắt gọt khối gỗ để thu được một hình hộp chữ nhật có OM là một đường chéo đồng thời hình hộp có 3 mặt nằm trên 3 mặt của tứ diện (xem hình vẽ).
Thể tích lớn nhất của khối gỗ hình hộp chữ nhật bằng
A. 8 cm3.
B. 24 cm3.
C. 12 cm3.
D. 36 cm3.
Cho tứ diện O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau O A = O B = O C = 3 . Khoảng cách từ O đến m p A B C là:
A. 1 3
B. 1
C. 1 2
D. 1 3
Cho tứ diện OABC có OA=a; OB=2a; OC=3a đôi một vuông góc với nhau tại O. Lấy M là trung điểm của cạnh AC; N nằm trên cạnh CB sao cho CN=2/3 CB. Tính theo a thể tích khối chóp OAMNB
A. 2 a 3
B. a 3 6
C. 2 a 3 3
D. a 3 3
Cho hình chóp S.ABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = a. Gọi M là trung điểm cạnh AB. Góc hợp bởi hai véc tơ B C ⇀ và O M ⇀ bằng
A. 120 °
B. 150 °
C. 135 °
D. 60 °