cho đồng tác dụng với khí oxi tạo ra 16 gam đồng(II)oxit
a)tính số gam đồng và số gam õi đã tham gia pứ
b) tính số gam KMn04 cần dùng để có được lượng oxi cần cho pứ trên
Câu 5. Cho 23,4 g K vào nước được 5 lit dung dịch có D = 1,11 g/ml
a. Tính C%
b. Tính CM
của dung dịch thu được.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 21,6 g Al vào dung dịch HCl, dẫn khí thu được đi qua bột Cu0 dư nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Câu 7. Đốt cháy H2 ngoài không khí tính:
a. V không khí khi biết khối lượng H2 là 6 g
b. Khối lượng nước thu được , biết số mol H2 là 3 và hiệu suất phản ứng là 40%
c. Hiệu suất phản ứng biết khối lượng H2 đã lấy là 8g và thu được 54 g nước
Câu 1: Đốt cháy 13 gam một kim loại hóa trị II trong oix dư, thu được 16,2 gam chất rắn. Xác định kim loại đó.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2 (đktc)
Khi oxi hóa hết hàm lượng các chất dinh dưỡng cơ thể đã sử dụng 105 lít khí oxi.biết tỉ lệ gluxit=2,lipit=3 ,protein a ,tính hàm lượng hỗn hợp dinh dưỡng nói trên b,tính tổng năng lượng sản sinh ra khí oxi hóa các chất nói trên
1 người đúng 2 chân tác dụng lên mặt sàn 1 áp suất 17000N/m vuông.diện tích mỗi bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 185km vuông.
a tính khối lượng của người đó.
b nếu người đó cầ thêm 1 của tạ với khối lượng là 1kg và khi đứng = 1 chân. hãy tính áp suất mà người đó gây ra lên mặt sàn khi đó
Bài 10; Cho 5,26 gam hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu chảy hết hoàn toàn trong oxi, thu được 8,7 gam hỗn hợp oxit
a) Tinh thể tích oxi phản ứng (dktc)
b) Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu gam axit HCI
Khi oxi hóa hết hàm lượng các chất dinh dưỡng cơ thể đã sử dụng 105lit oxi. Biết tỉ lệ gluxit=2, lipit=3, protein=5
a, tính hàm lượng hỗn hợp dinh dưỡng nói trên
b, tính tổng năng lượng sản sinh ra khi oxi hóa các chất nói trên
Thể tích phổi sau khi hít vào bình thường gấp 7 lần thể tích khí lưu thông. Thể tích phổi sau khi hít vào gắng sức là 5200ml . Dung tích sống là3000ml lượng khí dự trữ là 1600ml. A, tính thể tích phổi sau khi thở ra gắng sức. B, tính thể tích phổi sau khi hít vào bình thường. C, tính thể tích phổi khi hít vào gắng sức. NẾU ĐƯỢC THÌ CÓ THỂ VẼ SƠ ĐỒ RA CHO MÌNH NHA.
Người ta dùng 1 ròng rọc động để đưa vật có khối lượng m = 80kg lên cao. Lực kéo vật là 460N. Tính hiệu suất của ròng rọc động.giúp mình với mn ơi