Câu 5. Cho 23,4 g K vào nước được 5 lit dung dịch có D = 1,11 g/ml
a. Tính C%
b. Tính CM
của dung dịch thu được.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 21,6 g Al vào dung dịch HCl, dẫn khí thu được đi qua bột Cu0 dư nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Câu 7. Đốt cháy H2 ngoài không khí tính:
a. V không khí khi biết khối lượng H2 là 6 g
b. Khối lượng nước thu được , biết số mol H2 là 3 và hiệu suất phản ứng là 40%
c. Hiệu suất phản ứng biết khối lượng H2 đã lấy là 8g và thu được 54 g nước
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 21,6 g Al vào dung dịch HCl, dẫn khí thu được đi qua bột Cu0 dư nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được biết hiệu suất phản ứng là 60%.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
Vì H=60%
=> \(m_{Cu}=1,2.64.60\%=46,08\left(g\right)\)
5) \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(m_{dd}=5000.1,11=5550\left(g\right)\)
\(n_K=\dfrac{23,4}{39}=0,6\left(mol\right)=n_{KOH}\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{0,6.56}{5550}.100=0,61\%\)
\(CM_{KOH}=\dfrac{0,6}{5}=0,12M\)
Câu 7. Đốt cháy H2 ngoài không khí tính:
a. V không khí khi biết khối lượng H2 là 6 g
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6}{2}=3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
Trong không khí có 20% O2
=> \(V_{kk}=\dfrac{1,5}{20\%}.22,4=168\left(l\right)\)
b. Khối lượng nước thu được , biết số mol H2 là 3 và hiệu suất phản ứng là 40%
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)
Vì H=40%
=> \(m_{H_2O}=3.18.40\%=21,6\left(g\right)\)
c. Hiệu suất phản ứng biết khối lượng H2 đã lấy là 8g và thu được 54 g nước
\(n_{H_2}=\dfrac{8}{2}=4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(lt\right)}=n_{H_2}=4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(lt\right)}=4.18=72\left(g\right)\)
Mà thực tế chỉ thu được 54g nước
=> \(H=\dfrac{54}{72}.100=75\%\)