Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. cho X vào 0,3 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,2 m và Cu(NO3)2 0,1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z và dung dịch A . Cho NaOH (loãng dư) vào A , lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B . Viết phương trình phản ứng xảy ra , tính khối lượng Z và phần tram khối lượng của X
Hòa tan 23,35g hỗn hợp A gồm Mg;Al;Cu vào dung dịch HCl dư thu đc dung dịch V,chất rắn D và thấy thoát ra 13,49 dm3 khí,nung chất rắn D trong không khí với số lượng ko đổi,thu được 14g chất rắn E.
Tính thành phần %theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
(20 giây)
Một loài chất rắn màu trắng tên là X, dễ hút ẩm và chảy rửa trong không khí ẩm. X tan ít trong nước lạnh. Cho 3 phần của X vào 3 ống nghiệm. Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm số 1 sẽ sinh ra kết tủa màu trắng tên là Y. Nhỏ vài giọt acid nitric vào ống nghiệm thứ 2 sẽ ngay lập tức sinh ra một kết tủa màu vàng cam, tên là Z. Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thứ 3, ta thấy chất rắn tan hết.
Hãy cho biết, X, Y và Z là những chất gì.
Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng với dung dịch HCl. Lọc lấy chất rắn không tan cho vào H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lit ở đktc
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp
HÓA HỌC 9
cho a(g) Al vào 300 ml dung dịch gồm \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,2M và \(AgNO_3\) 0,1M . sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và b (g) chất rắn B . cho lượng chất rắn B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 672 ml khí \(H_2\) (đktc)
a , viết phương trình hóa học
b, tính a và b
c , tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất tròng chất rắn B
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn C. Tìm giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Một người thợ xây dựng hòa chất rắn A vào nước, khuấy đều tạo thành dung dịch B và quét lên tường. Một thời gian sau, dung dịch B phản ứng với một chất khí C trong không khí tạo thành chất rắn D màu trắng, không tan trong nước và bám chặt lên tường giúp bảo vệ tường không bị thấm nước.
- Xác định các chất A,B,C,D
- Viết các phương trình hóa học minh họa cho hiện tượng trên.
Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.
Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).
Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.
2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.
1) cho các chất, SO2, SO3, NO2, N2O4 lần lượt tác dụng với NaOH. viết các pư xra (có tối đa 6 pư)
2) cho 11,5 gam hh X gồm Na, Mg, Al hòa tan vào nước thu được 4,48 lít khí đktc, dd Y và 6,15 gam chất rắn không tan. lọc chất rắn đem hòa tan vào dd HCl dư thu được 0,275 mol H2. tính khối lượng mỗi chất trong hh X
mn giúp mk vs ạ