Gọi $n_{N_2} = a(mol) ; n_{O_2} = b(mol) \Rightarrow 28a + 32b = 12(1)$
Mà : \(M_B=\dfrac{28a+32b}{a+b}=15M_{H_2}=15.2\) $= 30(g/mol(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$V_{N_2} = V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Gọi $n_{N_2} = a(mol) ; n_{O_2} = b(mol) \Rightarrow 28a + 32b = 12(1)$
Mà : \(M_B=\dfrac{28a+32b}{a+b}=15M_{H_2}=15.2\) $= 30(g/mol(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$V_{N_2} = V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Cho hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối đối với hidro là 9,125.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A.
b/ Tính thể tích ở đktc của 14,6 gam khí A.
c/ Tính khối lượng H2 cần thêm vào 6,2 gam hỗn hợp A để được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro bằng 7,5.
Bài 4: Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tỉ khối của X so với O2 (dX/O2) bằng 0,9. Tính a. Thể tích mỗi khí trong X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). b. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong X c. Thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong X
Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tỉ khối của X so với
O2 (dX/O2) bằng 0,9. Tính
a. Thể tích mỗi khí trong X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
b. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong X
c. Thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong X
hỗn hợp A gồm cl2 và o2, cho biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc có tỉ khối so với khí H2 là 29 a, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A b, tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp trên
hỗn hợp a gồm co2 và n2 có tỉ khối với h2 là 18,8. hỗn hợp b gồm so2 và n2 có tỉ khối với o2 là 1,325. cần trộn a với b theo tỉ lệ thể tích như thế nào để khí n2 trong hỗn hợp sau khi trộn là 50%
hỗn hợp a gồm co2 và n2 có tỉ khối với h2 là 18,8. hỗn hợp b gồm so2 và n2 có tỉ khối với o2 là 1,325. cần trộn a với b theo tỉ lệ thể tích như thế nào để khí n2 trong hỗn hợp sau khi trộn là 50%
a )Trộn thể tích ( Đo ở cùng điều kiện ) như thế nào giữa 02 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 = 14,5 b) Trộn thể tích ( Đo ở cùng điều kiện ) như thế nào giữa 02 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 = 14,75
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tỉ khối của A so với H2 là 15. Tính khối lượng mỗi khí có trong 4,48 lít hỗn hợp A (đktc).
Cho 17,92 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 3 khí X, O2 và N2. Tỉ khối của A đối với H2 là 12,875. Số phân tử khí X gấp đôi số phân tử khí O2. % thể tích N2 trong hỗn hợp là 62,5%.
a/ Tìm CTHH của khí X.
b/ Tính % khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
c/ Bơm thêm 0,4 gam khí hiđro vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B đối với