Cho hình chóp SABCD là hình thang vuông tại A và B. AD=2a, SA=a căn 3, AB=BC=a. SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ. a)A đến (SBC) b)A đến (SCD) c)BC đến (SAD)
Cho hình chóp SABCD đáy là hình vuông cạnh a. SA=a căn 3. SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách a)SC đến BD b)SC đến AD
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB = BC = a, AD = 2a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SC tạo với (SAD) góc 30 o . Gọi G là trọng tâm tam giác SAB. Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SCD).
Cho hình chóp SABCD. Đáy là hình vuông cạnh 2a; SA= a căn 5. SA vuông góc với đáy a) Tính góc giữa SC và (SAD); góc giữa SB và (SAC) b)Tính góc giữa (SBC) và (ABCD) c)Tính khoảng cách từ SD đến BC
Cho hình chóp SABCD. Đáy là hình vuông cạnh 2a; SA= a căn 5. SA vuông góc với đáy a) Tính góc giữa SC và (SAD); góc giữa SB và (SAC) b)Tính góc giữa (SBC) và (ABCD) c)Tính khoảng cách từ SD đến BC
Cho hình chóp SABCD đáy hình chữ nhật. AB=a, AD=2a. SA vuông góc với đáy, SC tạo với đáy là 60°. Tính thể tích hình chóp SABCD
Cho hình chóp SABCD đáy hình chữ nhật. AB=a, AD=2a. SA vuông góc với đáy, SC tạo với đáy là 60°. Tính thể tích hình chóp SABCD
Cho hình chóp SABCD đáy là hình thoi tâm O cạnh a. (SAD) và (SAC) cùng vuông góc với đáy. Góc BAD=120°, SA=a căn 2. Tính khoảng cách từ a)SB đến CD b)BD đến SC c)SC đến AB
Cho hình chóp SABCD đáy là hình vuông cạnh a. SA=a căn 3. SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách a)SB đến CD b)AD đến SB c)AB đến SD