Đáp án B
Ta có y ' = 3 x 2 - 12 x + 9 = 0 ⇔ [ x = 3 ⇒ y = - 2 x = 1 ⇒ y = 2 ⇒ M 3 ; - 2 N 1 ; 2 ⇒ M N : 2 x + y - 4 = 0 .
Phương trình đường thẳng đi qua điểm A(-1;1) và vuông góc với (MN) là (d): y = 1 2 x + 3 2 .
Đáp án B
Ta có y ' = 3 x 2 - 12 x + 9 = 0 ⇔ [ x = 3 ⇒ y = - 2 x = 1 ⇒ y = 2 ⇒ M 3 ; - 2 N 1 ; 2 ⇒ M N : 2 x + y - 4 = 0 .
Phương trình đường thẳng đi qua điểm A(-1;1) và vuông góc với (MN) là (d): y = 1 2 x + 3 2 .
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1; –1;1); B(–1;2;3) và đường thẳng d: x + 1 - 2 = y - 2 1 = z - 3 3 . Đường thẳng ∆ đi qua điểm A, vuông góc với hai đường thẳng AB và d có phương trình là:
A. x - 1 2 = y + 1 4 = z - 1 7
B. x - 1 7 = y - 1 2 = z - 1 4
C. x - 1 2 = y + 1 7 = z - 1 4
D. x - 1 7 = y + 1 2 = z - 1 4
Cho đường thẳng d: 2x - y + 10 =0 và điểm M(1; -3)
a) Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d
b) Viết pt đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng d
c) Viết pt tiếp tuyến với đường tròn (C): (x-2)2 + (y-3)2 =9 biết rằng tiếp tuyến đó song song với đường thẳng d
d) Cho ∆ABC biết tọa độ trực tâm H(2;2). Tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là điểm I(1;2). Xác định tọa độ các điểm A, B, C biết trung điểm của BC là điểm M(1;1) và hoành độ điểm B âm
Biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = a x 4 + b x 2 + 2 tại điểm A(-1;1) vuông góc với đường thẳng x – 2y +3 = 0 Tính a 2 - b 2
A. a 2 - b 2 = 10
B. a 2 - b 2 = 13
C. a 2 - b 2 = - 2
D. a 2 - b 2 = - 5
Biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = a x 4 + b x 2 + 2 tại điểm A − 1 ; 1 vuông góc với đường thẳng x − 2 y + 3 = 0 . Tính a 2 − b 2 .
A. 10
B. 13
C. -2
D. -5
Biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = a x 4 + b x 2 + 2 tại điểm A − 1 ; 1 vuông góc với đường thẳng x − 2 y + 3 = 0. Tính a 2 − b 2 ?
A. a 2 − b 2 = 10.
B. a 2 − b 2 = 10.
C. a 2 − b 2 = − 2.
D. a 2 − b 2 = − 5.
Cho hàm số y = x 3 − 3 x 2 − 2 có đồ thị (C). Đường thẳng đi qua điểm A 2 ; 0 và vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị (C) là
A. x + 2 y − 2 = 0
B. 2 y − x + 2 = 0
C. 2 y − x + 1 = 0
D. y = 1 2 x + 1
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = 2 x 3 - 3 ( m + 1 ) x 2 + 6 m x có hai điểm cực trị là A và B sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng d : y = x + 2 Số phần tử của S là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho hàm số y = x − 2 x − 3 có đồ thị (C). Tìm m để đường thẳng d đi qua A ( 0 ; m ) có hệ góc bằng 2 cắt (C) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ dương
A. m ∈ ℝ .
B. 2 3 < m < 7 .
C. m < 2 3 .
D. m > 7 .
Cho hàm số y = 2 x 3 - 3 m 2 - m + 1 x 2 + 6 m 2 - 6 m x , với m là tham số. Gọi S là tập hợp các giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị, đồng thời đường thẳng đi qua hai điểm cực trị đó vuông góc với đường thẳng y = x + 2 . Số phần tử của tập hợp S là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4