Chọn đáp án D
Este no và có 6 nguyên tử oxi ⇒ Este no 3 chức mạch hở.
⇒ Công thức tổng quát của este này là CnH2n–4O6.
⇒ Quan hệ giữa m và n có dạng: m = 2n–4
Chọn đáp án D
Este no và có 6 nguyên tử oxi ⇒ Este no 3 chức mạch hở.
⇒ Công thức tổng quát của este này là CnH2n–4O6.
⇒ Quan hệ giữa m và n có dạng: m = 2n–4
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n
D. m = 2n + 3
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n + 3
D. m = 2n
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là
A. m = 2n – 1
B. m = 2n – 2
C. m = 2n + 1
D. m = 2n
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở, có công thức C n H m O 2 N . Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m = 2n.
B. m = 2n + 3.
C. m = 2n + 1.
D. m = 2n + 2