Chọn đáp án B
Amino axit no có CTTQ là: CmH2m+2–2k+tO2kOt.
+ Vì k = 2 và t = 1 ⇒ CTTQ là CmH2m–1O4N.
⇒ n = 2m – 1 ⇒ Chọn B
Chọn đáp án B
Amino axit no có CTTQ là: CmH2m+2–2k+tO2kOt.
+ Vì k = 2 và t = 1 ⇒ CTTQ là CmH2m–1O4N.
⇒ n = 2m – 1 ⇒ Chọn B
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là
A. m = 2n – 1
B. m = 2n – 2
C. m = 2n + 1
D. m = 2n
Amino axit X no, mạch hở, có công thức C n H m O 2 N . Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m = 2n.
B. m = 2n + 3.
C. m = 2n + 1.
D. m = 2n + 2
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n
D. m = 2n + 3
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n + 3
D. m = 2n
X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH. Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng và là 49,2 gam. Phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28%
B. 26%
C. 27%
D. 25%