Đáp án B.
Gọi A = d ∩ P ⇒ A − t + 2 ; − t − 1 ; t − 1
⇒ 2 − t + 2 + − t − 1 − 2 t − 1 = 0 ⇔ − 5 t + 5 = 0 ⇔ t = 1 ⇒ A 1 ; − 2 ; 0 .
Ta có:
u d → = − 1 ; − 1 ; 1 u p → = 2 ; 1 ; − 2 ⇒ u d → ; u p → = 1 ; 0 ; 1 ⇒ Δ : x = 1 − t y = − 2 z = − t t ∈ ℤ .
Đáp án B.
Gọi A = d ∩ P ⇒ A − t + 2 ; − t − 1 ; t − 1
⇒ 2 − t + 2 + − t − 1 − 2 t − 1 = 0 ⇔ − 5 t + 5 = 0 ⇔ t = 1 ⇒ A 1 ; − 2 ; 0 .
Ta có:
u d → = − 1 ; − 1 ; 1 u p → = 2 ; 1 ; − 2 ⇒ u d → ; u p → = 1 ; 0 ; 1 ⇒ Δ : x = 1 − t y = − 2 z = − t t ∈ ℤ .
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng P : z - 1 = 0 và Q : x + y + z - 3 = 0 . Gọi d là đường thẳng nằm trong mặt phẳng P , cắt đường thẳng x - 1 1 = y - 2 - 1 = z - 3 - 1 và vuông góc với đường thẳng . Phương trình của đường thẳng d là
A. x = 3 + t y = t z = 1 + t
B. x = 3 - t y = t z = 1
C. x = 3 + t y = t z = 1
D. x = 3 + t y = - t z = 1 + t
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng ( d ) : x - 1 2 = y - 2 - 1 = z - 3 1 và mặt phẳng ( P ) : 2 x + y + z = 0 . Phương trình đường thẳng qua giao điểm của đường thẳng (d) với (P), nằm trên mặt phẳng (P) và vuông góc với đường thẳng d là.
A. x = - 2 - t y = - 2 z = 3 + 2 t
B. x = - 1 + t y = 0 z = 1 - 2 t
C. x = - 2 + t y = - 2 z = 4 - 2 t
D. x = - 3 - t y = 4 z = 1 + 2 t
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng: △ : x 1 = y - 1 1 = z - 2 - 1 và mặt phẳng (P): x+2y+2z-4=0. Phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) sao cho d cắt và vuông góc với đường thẳng Δ là
A. d : x = - 3 + t y = 1 - 2 t z = 1 - t
B. d : x = 3 t y = 2 + t z = 2 + 2 t
C. d : x = - 2 - 4 t y = - 1 + t z = 4 - t
D. d : x = - 1 - t y = 3 - 3 t z = 3 - 2 t
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: x - 2 3 = y + 1 1 = z + 5 - 1 và mặt phẳng P : 2 x - 3 y + z - 6 = 0 . Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), cắt và vuông góc với (d)?
A. x - 8 2 = y - 1 5 = z + 7 11
B. x - 4 2 = y - 3 5 = z - 3 11
C. x + 8 2 = y + 1 5 = z - 7 11
D. x + 4 2 = y + 3 5 = z + 3 11
Trong không gian tọa độ cho đường thẳng d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P): x + y + z + 2 = 0. Gọi M là giao điểm của d và (P). Viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng P , vuông góc với d đồng thời thỏa mãn khoảng cách từ M tới ∆ bằng 42
A.
x + 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
B.
x - 5 - 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
C.
x - 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 3 = z - 5 1
D.
x - 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; -1), đường thẳng d có phương trình x - 3 1 = y - 3 3 = z 2
và mặt phẳng (a) có phương trình x + y - z + 3 = 0 . Đường thẳng D đi qua điểm A , cắt d và song song với mặt phẳng (a) có phương trình là
A. x - 1 1 = y - 2 - 2 = z + 1 - 1
B. x - 1 1 = y - 2 2 = z + 1 1
C. x - 1 1 = y - 2 2 = z - 1 1
D. x - 1 - 1 = y - 2 - 2 = z + 1 1
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x - 1 1 = y - 2 2 = z - 3 1 và mặt phẳng α : x + y + z - 2 = 0 Đường thẳng nằm trong mặt phẳng α , đồng thời vuông góc và cắt đườn thẳng d có phương trình là
A. ∆ 3 : x - 3 3 = y - 2 - 2 = z - 5 1
B. ∆ 1 : x + 2 - 3 = y + 4 2 = z + 4 3
C. ∆ 2 : x - 22 1 = y - 4 - 2 = z - 4 3
D. ∆ 2 : x - 1 3 = y - 1 - 2 = z 1
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ : x + 2 1 = y - 2 1 = z - 1 và mặt phẳng ( P ) : x + 2 y - 3 z + 4 = 0 . Đường thẳng d nằm trong (P) sao cho d cắt và vuông góc với ∆ có phương trình là:
A. x + 3 1 = y - 1 - 1 = z - 1 2
B. x + 1 - 1 = y - 3 2 = z + 1 1
C. x - 3 1 = y + 1 - 1 = z + 1 2
D. x + 3 - 1 = y - 1 2 = z - 1 1
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng có phương trình (P): x+y+z+2=0. Đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với đường thẳng d đồng thời khoảng cách từ giao điểm I của d với (P) đến Δ bằng 42 . Gọi M(5;b;c) là hình chiếu vuông góc của I trên Δ . Giá trị của bc bằng:
A. -10.
B. 10
C. 12
D. -20