Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna.
Công thức phân tử của B là
A. C4H10
B. C2H2
C. C4H4
D. C4H6
Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là
A. C4H6
B. C2H5OH
C. C4H4.
D. C4H10
Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C7H10O5. Thủy phân hoàn toàn A trung dung dịch axit đun nóng thu được các hợp chất B, C, D theo sơ đồ sau:
A (C7H10O5) + H2O B + C + D. ⇆ H + , t ∘ A + Na → H2 + ….
D + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
B + AgNO3 + NH3 + H2O → F + Ag + ….
F + NaOH → H↑ + ….
C + dung dịch Br2 → mất màu.
Biết B và C là hai chất hữu cơ đơn chức. Cho các nhận xét sau:
(a) A là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(c) Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 2 phân tử H2.
(d) Dung dịch A có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng).
(e) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A.
(g) A có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Cho sơ đồ phản ứng sau: A → B ( ancol bậc 1 ) → C → D ( ancol bậc 2 ) → E → F ( ancol bậc 3 )
Biết A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên gọi của A là:
A. 3-clo-3-metylbutan
B. 2-clo-3-metylbutan
C. 1-clo-2-metylbutan
D. 1-clo-3-metylbutan
Câu 1 :
a) Viết công thức phân tuwrcuar chất chủ yếu trong muối ăn
b) Cho các chất : NaOH ,CaO,Co2 , HCL . Chỉ ra chất nào là axit ,bazo,oxit kim loại , oxit phi kim.
c) hãy sắp sếp các kim loại : Cu , Fe ,Al theo thứ tự giảm dần của dãy hoạt động hóa học.
câu 2: Viết PTHH theo sơ doof chuyển hóa sau :
CaCo3----t---->CaO-----H2O--->Ca(OH)2----HCl → > CaCl2
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit có tính lưỡng tính.
(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.
(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(e) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có một đồng phân là amin bậc hai.
(g) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho hợp chất hữu cơ D (mạch hở) có công thức phân tử là C 6 H 10 O 4 . Xuất phát từ D người ta tiến hành chuỗi các phản ứng hóa học sau:
(a) D + 2 N a O H → t ° E + F + G ;
(b) 2 E + H 2 S O 4 ( l o ã n g d ư ) → H + K ;
(c) H + 2 A g N O 3 + 3 N H 3 + H 2 O → t ° M + 2 A g + 2 N H 4 N O 3
(d) 2 F + C u ( O H ) 2 → Q + 2 H 2 O ;
(e) G + N a O H → C a O C H 4 + N a 2 C O 3 .
Công thức cấu tạo của D là
A. H C O O - C H 2 - C H 2 O O C - C H 2 C H 3
B. H C O O - C H 2 - C H ( C H 3 ) - O O C - C H 3
C. H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C - C H 3
D. C H 3 C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của xenlulozo là C 6 H 7 O 2 OH 3 n
(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.
(c) Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo.
(d) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro.
(c) Muối ăn dễ tan trong benzen.
(d) Trong phân tử canxi axetat chỉ có liên kết cộng hóa trị.
(e) Ở điều kiện thường, các este đều ở trạng thái lỏng.
(g) Trong phân tử hợp chất hữu cơ chứa (C, H, O) thì số nguyên tử H phải là số chẵn.
Số phát biểu sai là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6