cho các số nguyên dương a,b,c,d,e,f thoả mãn abc=def. chứng minh rằng a(b^2+c^2) + d(e^2+f^2) là hợp số
Với a,b,c,d là các số dưong thoả mãn ab=cd=1.CMR:
(a+b)(c+d)+4\(\ge\)2(a+b+c+d)
cho a,b,c,d là các số nguyên dương thỏa mãn :\(a^2+c^2=b^2+d^2\)CMR:a+b+c+d là hợp số
Bài 1:Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn $a^3+b^3+c^3−3abc=1$ .Tìm minP=$a^2+b^2+c^2$
Bài 2: Cho a,b,c,d thỏa mãn a>b>c>d và ac+bd=(b+d+a−c)(b+d−a+c) . Chứng minh ab+cd là hợp số
Bài 3:
1. Tìm hai số nguyên dương a và b thỏa mãn $a^2+b^2=[a,b]+7(a,b)$(với [a,b]=BCNN(a,b);(a,b)=UCLN(a,b))
2. Cho ΔABC thay đổi có AB=6,AC=2BC.Tìm giá trị lớn nhất của diện tích ΔABC.
Bài 4: Cho a,b,c là các số nguyên tố thỏa mãn: $20abc<30(a+b+c)<21abc$. Tìm a,b,c.
9> Cho a,b,c,d là các số nguyên dương thỏa \(a^2+b^2=c^2+d^2\)
CMR: a+b+c+d là hợp số
Cho 6 số nguyên dương a,b,c,d,e,f thỏa mãn: a2+b2+c2 = d2+e2+f2
CMR: K = a+b+c+d+e+f là hợp số
cho a,b,c,d là các số nguyên dương thỏa mãn :\(a^2+b^2=b^2+d^2.CMR:a+b+c+d\)là hợp số
Cho a,b,c là các số nguyên dương thoả mãn a^2+ b^2 +c^2 chia hết cho 10 cmr abc cũng chia hết cho 10
bài 1 : a) cho đa thức P(x)= ax3+bx2+cx+d với a,b,c,d là các hệ số nguyên. CMR: nếu P(x) chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x thì các hệ số a,b,c,d đều chia hết cho 5
b) cho n là số tự nhiên lớn hơn 1. CMR: n4+4n là hợp số
bài 2: a) CMR: \(\frac{a^4+b^4}{2}>,=ab^3+a^3b-a^2b^2\)
b) cho a,b,c là 3 số dương thỏa mãn đk \(\frac{1}{a+b+1}+\frac{1}{b+c+1}+\frac{1}{a+c+1}=2\)
TÌm GTLN của tích (a+b)(b+c)(c+a)
Cho a,b,c là các số nguyên tố thoả mãn: ab + 1 = c. CMR: a2+ c hoặc b2+ c là số chính phương