\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,99.3,7185}{0,082.\left(273+25\right)}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
__________0,15-------->0,1________(mol)
=> \(C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,99.3,7185}{0,082.\left(273+25\right)}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
__________0,15-------->0,1________(mol)
=> \(C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
Hòa tan hoàn toàn 14g bột sắt vào 500ml dd axit clohiđric, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
hoà tan hoàn toàn 20,4g hỗn hợp Cu,Fe trong 200ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ĐKTC
a) tính khối lượng Fe đã phản ứng
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCL
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng vừa đủ a gam dung dịch HCl nồng độ 14,6%
a.tính thể tích khí thu được đktc
b. tìm giá trị của a
c. tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn a. Xác định nồng độ dung dịch HCl cần dùng b. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Xác định thể tích Hidro thu được sau phản ứng
Bài 10 Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M . Hãy :
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng ?
Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng thu được một lượng khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào 1 lít dung dịch KOH 2M trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y (giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).