Đáp án A
Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng (giá trị tuyệt đối: diện tích, sản lượng..).
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2017 là biểu đồ cột.
Đáp án A
Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng (giá trị tuyệt đối: diện tích, sản lượng..).
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2017 là biểu đồ cột.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2017
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
Tổng diện tích rừng |
Trong đó |
|
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
2017 |
14,4 |
10,2 |
4,2 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 – 2017, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Cột
B. Tròn
C. Đường
D. Miền
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2017
(Đơn vị: Triệu ha)
Năm |
Tổng diện tích rừng |
Trong đó |
|
Rừng tự nhiên |
Rừng trông |
||
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
2017 |
14,4 |
10,2 |
4,2 |
(Nguồn: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
Sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013
(Đơn vị: triệu ha)
Để vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013, biểu đồ nào là thích hợp nhất
A. đường
B. cột ghép
C. cột chồng
D. kết hợp cột với đường
Sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013
(Đơn vị: triệu ha)
Để vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013, biểu đồ nào là thích hợp nhất.
A. đường.
B. cột ghép.
C. cột chồng
D. kết hợp cột với đường.
Sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013
(Đơn vị: triệu ha)
Để vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013, biểu đồ nào là thích hợp nhất.
A. đường.
B. cột ghép.
C. cột chồng
D. kết hợp cột với đường.
Cho bảng số liệu:
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2010 |
13,4 |
10,3 |
3,1 |
39,5 |
2015 |
14,1 |
10,2 |
3,9 |
40,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biểu đồ đường
Cho bảng số liệu:
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biểu đồ đường
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ kết hợp
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2014 |
13,8 |
10,1 |
3,7 |
41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ kết hợp