Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016
(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm Sản lượng |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Tổng |
2250,5 |
3465,9 |
5142,7 |
6870,7 |
Khai thác |
1660,9 |
1987,9 |
2414,4 |
3226,1 |
Nuôi trồng |
589,6 |
1478,0 |
2728,3 |
3644,6 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Tròn.
B. Kết hợp (cột và đường).
C. Cột.
D. Miền
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016
(Đơn vị : nghìn tấn)
A. Tròn
B. Kết hợp (cột và đường)
C. Cột
D. Miền
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 -2016
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Tổng |
2250,9 |
3466,8 |
5142,7 |
6870,7 |
Khai thác |
1660,9 |
1987,9 |
2414,4 |
3226,1 |
Nuôi trồng |
590,0 |
1478,9 |
2728,3 |
3644,6 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng và cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta, giai đoạn 2000 – 2016?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng, giảm không ổn định.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng có tỉ trọng ngày càng tăng, năm 2016 chiếm 53,0%.
D. Tổng sản lượng thủy sản năm 2016 tăng gấp hơn 3,5 lần so với năm 2000.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯƠNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột
B. Đường
C. Kết hợp
D. Miền
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯƠNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột
B. Đường
C. Kết hợp
D. Miền
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC
GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu tấn)
giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? Theo bảng số liệu,
để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc,
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC
GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu tấn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu tấn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 |
(Đơn vị: Triệu tấn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn.