Lời giải:
Với $ab+bc+ac=1$ thì:
$a^2+1=a^2+ab+bc+ac=(a+b)(a+c)$
$b^2+1=b^2+ab+bc+ac=(b+a)(b+c)$
$c^2+1=c^2+ab+bc+ac=(c+a)(c+b)$
$\Rightarrow A=(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1)=(a+b)(a+c)(b+c)(b+a)(c+a)(c+b)=[(a+b)(b+c)(c+a)]^2$ là scp
Ta có đpcm.
Lời giải:
Với $ab+bc+ac=1$ thì:
$a^2+1=a^2+ab+bc+ac=(a+b)(a+c)$
$b^2+1=b^2+ab+bc+ac=(b+a)(b+c)$
$c^2+1=c^2+ab+bc+ac=(c+a)(c+b)$
$\Rightarrow A=(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1)=(a+b)(a+c)(b+c)(b+a)(c+a)(c+b)=[(a+b)(b+c)(c+a)]^2$ là scp
Ta có đpcm.
Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn 3(ab+bc+ac)=1. Chứng minh rằng a/(a^2-bc+1) +b/(b^2-ac+1) + c/(c^2-ab+1) > 1/(a+b+c)
Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn ab+ac+bc=1. Chứng minh \(S=\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)\)là số chính phương
cho a b c thuộc N thỏa mãn ab+ac+bc=1
Chứng minh (a2+1)(b2+1)(c2+1)là chính phương
Cho \(a,b,c\) là các số hữu tỷ thỏa mãn điều kiện \(ab+bc+ac=1\). Chứng minh rằng biểu thức \(Q=\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)\) là bình phương của một số hữu tỷ.
cho a,b,c là 3 số nguyên thỏa mãn ab + bc + ca = 1
Chứng minh : A = ( a2+1 )( b2+1 )( c2+1 ) là 1 số chính phương
Cho 3 số nguyên a, b, c thỏa mãn a+b+c=1 Chứng minh rằng P= (ab+c)(bc+a)(ca+b) là số chính phương
Cho a, b, c là 3 số nguyên a; b; c thỏa mãn ab + bc + ca = 1
Chứng minh: (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) là số chính phương
Cho các số nguyên dương a > b thỏa mãn: ab − 1 và a + b nguyên tố cùng
nhau; ab + 1 và a − b nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng: (a + b)^2 + (ab-1)^2 không phải là một số chính phương.
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn ab+ac+bc=abc . Chứng minh rằng :
\(\frac{a}{b^2}+\frac{b}{c^2}+\frac{c}{a^2}\ge3\left(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\right)\)