\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \text{Đ}LBTKL:m_{NaOH}+m_{H_2SO_4}=m_{Na_2SO_4}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow80+98=m_{Na_2SO_4}+36\\ \Leftrightarrow m_{Na_2SO_4}=142\left(kg\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \text{Đ}LBTKL:m_{NaOH}+m_{H_2SO_4}=m_{Na_2SO_4}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow80+98=m_{Na_2SO_4}+36\\ \Leftrightarrow m_{Na_2SO_4}=142\left(kg\right)\)
Cho sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với copper (2) sufate (CuSO4) thu được Copper (2) hidroxide (Cu (OH)2) và sodium Sulfate (Na2 SO4)
Bài 12: Hòa tan hoàn toàn 4,6g Sodium (Na) vào Sulfuric acid H2SO4 thu được Sodium sulfate Na2SO4 và khí Hydrogen. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được (đkc)? c) Có bao nhiêu gam aicd đã tham gia phản ứng?
cho 32g copper II sulfate CuSO4 vào 16g sodium hydroxide NaOH thấy xuất hiện chất rắn không tan màu xanh là copper II hydroxide Cu(OH)2 và 28,4 g muối sodium sulfate Na2SO4 Dấu hiệu xảy ra phản ứng là gì
Cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học?
a.Zinc tác dụng với dung dịch sulfuric acid tạo thành muối zinc sulfate và khí hydrogen.
b.Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bóng đèn.
c.Đường tan vào nước thu được nước đường.
d.Đinh iron (sắt) để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét.
e. Vào mùa hè, băng ở hai cực trái đất tan dần.
Cho 14 gam Iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng thu được Iron(II) sulfate và khí hydrogen.
a)Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra ( ở điều kiện chuẩn)
c) Tính khối lượng muối thu được
d) Dẫn toàn bộ khí hydrogen sinh ra đi qua bột Copper(II) oxide đun nóng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Câu 4
Cho 2,7 g Aluminium tác dụng với 400 ml dung dịch Sulfuric acid H2S04 thu được muối
Aluminium sulfate Al2(S04)3 và khí hydrogen.
a. Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở đkc)
c. Tính khối lượng muối Aluminium sulfate Al2(S04)3 thu được sau phản ứng
d. Tính nồng độ mol của dung dịch Sulfuric acid H2S04
(cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; Al = 27, S= 32, 0 = 16; Ca = 40, C = 12, N = 14)
Câu 2: Cho 13 gam magnesium (Mg) tác dụng với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 27,2 gam magnesium sulfate (MgSO4 ) và 0,4 gam khí hydrogen (H2) a. Viết phương trình chữ cho phản ứng trên b. Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng. c. Tính khối lượng của sulfuric acid (H2SO4)
Cho kim loại sodium tác dụng với nước sau phản ứng thu được 6,1975 lít khí hydrogen (đkc)
a) Viết PTHH, cho biết loại phản ứng? Nêu hiện tượng
b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, cho biết sự đổi màu của giấy quỳ tím?
c) Tính khối lượng sodium đã phản ứng
d) Tính và đọc tên sản phẩm tạo thành
(Na=23,O=16,H=1)
Cho 9,75g Zn tan hoàn toàn trong dung dịch sulfuric acid H2SO4.
a. Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng muối zinc sulfate ZnSO4 thu được
d. Dẫn khí hydrogen vừa tạo thành đi qua 6g copper (II) oxide (CuO). Khí hydrogen có khử hết copper (II) oxide CuO không? Tính khối lượng đồng sinh ra