cho 6,5g kim loại A có hoá trị không đổi vào 200ml dung dịch HCl phản ứng xong cô cạn dung dịch trong điều kiện không có Oxi thu được 11,825g chất rắn khan Thêm tiếp 100ml dung dịch Hcl ở trên vào chất rắn khan trên phản ứng xong cô cạn dung dịch HCl trong điều kiện không có Oxi thu được 13,6g chất rắn khan . Tính CM của dung dịch HCl đã dùng và xác định kim loại A ?
Vì khi cho thêm ddHCl vào thì khối lượng chất rắn lại tăng thêm => A dư
Gọi hoá trị của A là n
PTHH: \(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
Ta có: \(m_{tăng}=m_{Cl}=11,825-6,5=5.325\left(g\right)\)
`=>` \(n_{HCl}=n_{Cl}=\dfrac{5,325}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)
`=>` \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Sao khi thêm tiếp 100 ml dd HCl: \(n_{Cl}=n_{HCl}=0,1.0,75=0,075\left(mol\right)\)
Giả sử kim loại vẫn còn dư `=>` \(m_{tăng}=m_{Cl}=0,075.35,5=2,6625\left(g\right)\)
Mà \(m_{tăng}=13,6-11,825=1,775\left(g\right)< 2,6625\left(g\right)\)
`=>` Sau khi thêm `HCl` thì axit dư, kim loại A tan hết
`=>` \(n_{ACl_n}=\dfrac{13,6}{M_A+35,5n}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{6,5}{M_A}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ACl_n}=n_A\Rightarrow\dfrac{13,6}{M_A+35,5n}=\dfrac{6,5}{M_A}\)
`=>` \(M_A=32,5n\left(g/mol\right)\)
`n = 2 => M_A = 65`
`=> A: Zn`