Cho x gam zinc Zn phản ứng vừa đủ với 14,7 gam dung dịch sulfuric acid H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Zn và thể tích khí thoát ra ở đkc là:
Cho x gam zinc Zn phản ứng vừa đủ với 14,7 gam dung dịch sulfuric acid H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Zn và thể tích khí thoát ra ở đkc là: *
1,95g và 74,37 lít
1,95g và 0,7437 lít
29,4g và 0,7437 lít
1,95g và 0,672 lít
Cho 16 gam iron (III) oxide Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid H2SO4 dư, sau phản ứng được x gam muối. Giá trị của x là: (biết Fe=56; O=16; S=32) *
a. 100
b. 40
c. 80
d. 120
cho kim loại aluminum tác dụng hoàn toàn với 164,25g dung dịch sulfuric acid H2SO4 thấy sinh ra 11,1555 lít khí H2 ở 25 độ C và 1 bar
Cho một mảnh kẽm Zn 9,75 gam tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam hydrochloric acid HCl thu được zinc chloride ZnCl2 và khí hydrogen.
a) Sau phản ứng hoàn toàn, chất nào còn dư? Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn 250C và 1 bar.
Cho 7,2g Magnesium (Mg) tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) .Cho NTK: Mg= 24; H=1; S=32; 0=16
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí thu được ở đkc
c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng
Cho 6,5 g Zn tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch H2 SO4 Tính C% dung dịch axit;C% dung dịch thu được
Cho 4,8 gam kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen thu được ở đkc là: ( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít ; Mg =24) * A.2,24 lit B.2,479 lit C.4,958 lit D.4,48 lit
Cho 5,6 gam iron Fe tác dụng với dung dịch sulfuric acid H2SO4 dư sinh ra V lít chất khí (ở đkc). Giá trị của V là: (biết Fe=56) *
1 điểm
2,24
22,4
2,479
24,79