Chất rắn sau cùng là $Fe_2O_3$
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
Bảo toàn Fe :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)$
Chất rắn sau cùng là $Fe_2O_3$
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
Bảo toàn Fe :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)$
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kỹ, sau đó lấy dung dịch thu dược cho tác dụng dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu dược chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và cho biết chẩt rắn z chứa những chất nào?
Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 2M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn Y và dung dịch Z.Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư được kết tủa E. Nung E ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn gồm 2 chất. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? b. Tính mY
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của p.
b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO qua H2 dư nung nóng khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A, cho A tác dụng với dd axit HCl dư thu được chất rắn B và dd C, cho dd C vào dd NaOH dư thu được kết tủa D.
Viết phương trình phản ứng và xác định A, B, C, D
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụ ng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho a ( g) hỗn hợp gồm Feo , Fe2o3 và Fe3o4 tác dụng với Co dư sau phản ứng thu được 3.92 g Fe . Sản phẩm khi sinh ra cho qua dung dịch ca (oh) 2 dư thu được 7 (g) kết tủa . Tính a
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Hỗn hợp A gồm: FeO, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch B 0,56 lít khi và chất rắn D. Để phản ứng vừa đủ với B cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,20M. Sau phản ứng thu được kết tủa C , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,12 lít khí E có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 32. Cho biết V các khí đều đo ở đktc
a) viết phương trình hóa học
b) xác định m
c) tính nồng độ dung dịch HCl ban đầu
giúp e với ạ, mong anh chị đừng lấy ảnh trên mạng, EM XIN CẢM ƠN Ạ