Bài 24. Hòa tan 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng một lượng dư axit HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại A
Bài 25. Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu đucợ 10,08 lít khí H2 (đktc). Xác định tên A và m HCl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 3,78g 1 kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 4,704 lít khí hidro (đktc). Xác ddimhj kim loại X
Hòa tan 4,8 gam kim loại X trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2(đktc). Xác định kim loại X?
X là hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn TN1: Cho 18,4g X vào dd chứa a mol HCl , sau p.ư thu được 8,96 lít H2 (đktc) TN2: Cho 18,4 X và dd chứa 2a mol HCl , sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc) a,Hãy chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 kim loại còn dư , trong thí nghiệm 2 axit còn dư b,Hãy tính giá trị của a và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong X
Cho 11,1 g hỗn hợp X gồm kim loại M và nhôm có tỉ lệ mol 3:2 vào dd HCl dư, sinh ra 6,72 lít H2 đktc. Xác định kim loại M
Hòa tan 5,4g một kim loại A hóa trị III vào dung dịch H2SO4 lượng dư. Sau p/ứ thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). a) Xác định kim loại A b) tính thể tích dung dịch axit sunfuric 0,2M cần dùng cho phản ứng c) nếu dẫn lượng khí thu được ở phản ứng trên qua bình đựng 46,4g fe2o3. tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho 4,8 gam kim loại M vào 50 gam dung dịch HCl nồng độ 36,5 % , phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 , ( ở đktc ) và dung dịch X. Xác định kim loại M và tính nồng độ phần trăm các chất trong X.
Cho 5,56g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) . Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 : Hòa tan hết trong dd HCl được 1,568 lít khí H2(đktc)
Phần 2 : Tác dụng vừa đủ với 2,016 lít khí Cl2 ( đktc) . Xác định kim loại M? Giúp mình vớii
Cho 5,4 gam kim loại X hóa trị III hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc)
a)Lập PTHH của phản ứng.
b)Xác định kim loại X.
c) Tính khối lượng muối XCl3 tạo thành