\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{500.14,7}{100}=73,5\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{500\cdot14,7}{100}=73,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{500.14,7}{100}=73,5\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{500\cdot14,7}{100}=73,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\)
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là
A. 1,6M và 0,8M
B. 1,6M và 1,6M
C. 3,2M và 1,6M
D. 0,8M và 0,8M
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm N 2 C O 3 và N a H C O 3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch B a ( O H ) 2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của N 2 C O 3 và N a H C O 3 trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,20M và 0,40M
B. 0,21M và 0,32M
C. 0,18M và 0,26M
D. 0,21M và 0,18M
Câu 2: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A. 5,92
B. 4,96
C. 9,76
D. 9,12
Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A. 5,92
B. 4,96
C. 9,76
D. 9,12
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch A sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 1,6M; 1,6M và 0,8M
B. 1,7M; 1,7M và 0,8 M
C. 1,44M; 1,44M và 1,12 M
D. 1,44M ; 1,44M và 0,56M
cho 19,5 ga Zn phản ứng với dung dịch H2SO4có chứa 39,2 gam H2SO4sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và m gam muối
cho hỗn hợp 18g kim loại mg và al tác dụng vừa đủ với 500 ml axit clohiđric cô cạn dung dịch sau phản ứng được 81,9 gam muối khan nồng độ mol của dung dịch axit là