Cho 84 g kim loại sắt phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch axit HCl . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 2.8 gam kim loại R (II) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 5% thu được 9 gam muối của R. a/ Tìm R b/ Tính khối lượng dung dịch AgNO3 phản ứng c/ Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng
cho 2,4gam Mg phản ứng vừa đủ với 400gam dung dịch hcl.
a) viết pthh xảy ra
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl đã dùng
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
Cho 9,6 gam kim loại Magie phản ứng hết với 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của muối thu được sau phản ứng là
A. 29,32%
B. 29,5%
C. 22,53%
D. 22,67%
14: Cho 8,4(g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là
A. Mg(O H ) 2
B. Cu(O H ) 2
C. Zn(O H ) 2
D. Fe(O H ) 3
Cho kim loại A phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,7% xác định kim loại A
a. Hòa tan 4,05g kim loại R trong 112,5g dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 116,1g dung dịch A. Xđ kim loại R
b. Cho 4,05g kim loại R tìm được ở a vào dung dịch \(H_2SO_4\) 98% và đun nóng. Tính khối lượng dung dịch \(H_2SO_4\) cần dùng
Câu 2/ Cho 11g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 g dung dịch HCl 2M tạo thành 3,36 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
b/ Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl
Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5.
giúp em với plz