\(n_{FeCl_3}=\dfrac{48,75}{162,5}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: 56nFe + 127nFeCl2 = 31 (1)
BTNT Fe: nFe + nFeCl2 = nFeCl3 = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nFe = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{31}.100\%\approx18,06\%\)
Đáp án: A
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{48,75}{162,5}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: 56nFe + 127nFeCl2 = 31 (1)
BTNT Fe: nFe + nFeCl2 = nFeCl3 = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nFe = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{31}.100\%\approx18,06\%\)
Đáp án: A
Cho 10,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 5,04 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 10,65 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 7: Cho 10,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 10,08 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 10,65 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 23: Cho 23,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20,16 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl aM vừa đủ thì thu được 14,336 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 9,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 8,064 lít khí Cl2 ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl aM vừa đủ thì thu được 14,336 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 9,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 8,064 lít khí Cl2 ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 22: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 11,2 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí Cl2 ở đktc. Tính a=?
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với H2SO4 ( đặc nóng) vừa đủ thu được 5,6 lit khí không màu, mùi hắc (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho một nửa hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 loãng thì khí thu được là khí gì? Tính thể tích khí thu được ở đktc
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. Phần trăm khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 52,76% và 47,24%.
B. 53,85% và 46,15%.
C. 63,80% và 36,20%.
D. 72,00% và 28,00%.
Câu 1 Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với 0,1 mol Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong Y và xác định tên kim loại M.
Câu 2 Cho hỗn hợp m gam Fe và Cu gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu đươc 11,2 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính m.