\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
A + H2SO4 --> ASO4 + H2
B + H2SO4 --> BSO4 + H2
=> nH2SO4 = nH2 =0,15 (mol)
Theo ĐLBTKL: mhh KL + mH2SO4 = mhh muối + mH2
=> mhh KL = 27 + 0,15.2 - 0,15.98 = 12,6 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
A + H2SO4 --> ASO4 + H2
B + H2SO4 --> BSO4 + H2
=> nH2SO4 = nH2 =0,15 (mol)
Theo ĐLBTKL: mhh KL + mH2SO4 = mhh muối + mH2
=> mhh KL = 27 + 0,15.2 - 0,15.98 = 12,6 (g)
hòa tan vừa đủ hỗn hợp gồm 0,01 mol kim loại A hóa trị 2, và 0,015 mol kim loại B hóa trị 3 bằng dd chứa m gam HNO3. sau phản ứng thu dd X ( không chứa muối NH4NO3 ) và 0,336 lít đktc hỗn hợp N2 và N2o. Tính m
hòa tan 12,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M ngta thu được 8,96 lít khí (đktc) và dd A
a, tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa phản ứng với hóa học trên
c, cho dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hãy tính khối lượng kết tua thu được
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
Cho 6.3g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg tác dụng hết với dd HCl sau phản ứng thu được 6.72l khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Lượng khí H2 ở trên vừa đủ khử 17.4g oxit của kim loại M . Xát định Công thức hóa học của Kim Loại M :
HELP :
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam H2O.
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m.
b) Cho lượng khí B còn lại phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 vừa đủ (t0C) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
Có một hỗn hợp X gồm 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và muối cacbonat của kim loại hóa trị 2.Hòa tan 18g X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36l CO2. a)Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan(giải bằng phương pháp nhóm) b)Nếu trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị bằng 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và nguyên tử khối của kl hóa trị 1 hơn ntk kim loại hó trị 2 là 15 đvC thì 2 kim loại dó tên là gì?
B1: Hòa tan 8g hỗn hợp gồm kim loại A Có hóa trị 2 và kim loại B có hóa trị 3 phải dùng 340ml dung dịch HCL 2M Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
Để hòa tan hoàn tan 4g hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III phải dùng 170ml HCl 2M thu được 1 dung dịch X và chất khí Y
a) Cô cạn dung dịch X sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu muối khan?
b) Tính thể tích khí Y thu được ở ĐKTC
c) Nếu biết kim loại hóa trị III ở trên là nhôm và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị II. Hãy xác định kim loại hóa trị II, viết KHHH