\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,2 0,6 0,4
\(C_{M\left(H_3PO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,2 0,6 0,4
\(C_{M\left(H_3PO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
Cho V lít dd NaOH 1M phản ứng hoàn toàn với 300ml dung dich H2SO4 1M
a. Tính V
b. Tính nồng độ mol chất thu được sau phản ứng
Cho bột sắt dư phản ứng hoàn toàn với 3,7185lit khí Cl2 (25 độ C, 1Bar). Sau phản ứng toàn bộ muối thu được hoà tan hoàn toàn trong 500ml nước cất. Nồng độ mol dung dịch thu được là:
0,3M
0,2M
0,15M
0,4M
Trộn 200ml dd magnesium cloride MgCl2 0,15M với 300ml dd sodium hydroxide NaOH phản ứng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một lượng kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ mol dung dịch sodium hydroxide NaOH.
c. Sau khi lọc lấy kết tủa, đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A.
Cho V lít dd NaOH 1M phản ứng hoàn toàn với 300ml dd H2SO4 1M.
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol chất thu được sau phản ứng
Câu 3. Cho 4g MgO tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl nồng độ 4M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ mol (CM) các dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 15,3(g) Nhôm oxit tan hoàn toàn trong 300ml dung dịch axit sunfuric.
a) viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính nồng độ mol của axit đã phản ứng
Cho 11,28g K2O phản ứng hoàn toàn với 100g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Cho 6,2 gam Na 2 O vào nước thu được 0,5 lít dung dịch bazo.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được.
b) Tính thể tích khí CO 2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn lượng dung dịch
bazo trên
c) Tính khối lượng muối thu được
cho 10,65g p2o5 phản ứng hết với nước thu được 200g dung dịch axit . tính khối lượng axit thu được và nồng độ % của dung dịch axit đó ?