Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ H 2 S O 4 còn, B a ( O H ) 2 hết.
B a ( O H ) 2 + H 2 S O 4 → BaSO4 + 2 H 2 O
n B a S O 4 = nBa(OH)2 = 17,1/171= 0,1 mol
=> mB B a S O 4 = 0,1 x 233 = 23,3 (g).
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ H 2 S O 4 còn, B a ( O H ) 2 hết.
B a ( O H ) 2 + H 2 S O 4 → BaSO4 + 2 H 2 O
n B a S O 4 = nBa(OH)2 = 17,1/171= 0,1 mol
=> mB B a S O 4 = 0,1 x 233 = 23,3 (g).
Trộn 130ml dung dịch có chứa 4,16 gam B a C l 2 với 70ml dung dịch có chưa 3,4 gam A g N O 3 , thu được dung dịch có thể tích 200ml.
Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(Ag = 108, Ba = 137, N = 14, O = 16, Cl = 35,5)
Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).
Cho 1,52 g hỗn hợp hai kim loại (có hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (ở đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được (H=1, S=32, O=16).
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2,5 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí Y.
Xác định thành phần của khí Y (S=32, Zn=65).
Cho 0,8 g CuO tác dụng với 30 ml dung dịch H 2 S O 4 1M.
Xác định các chất có mặt trong dung dịch thu được sau phản ứng, kèm theo số mol của chúng (Cu=64, O=16).
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí C O 2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)