PT: \(3H_2+N_2\xrightarrow[xt]{t^o,p}2NH_3\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{14}{3}>\dfrac{4}{1}\), ta được H2 dư.
Vậy: Hỗn hợp khí sau pư gồm NH3 và H2 dư.
Bạn tham khảo nhé!
PT: \(3H_2+N_2\xrightarrow[xt]{t^o,p}2NH_3\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{14}{3}>\dfrac{4}{1}\), ta được H2 dư.
Vậy: Hỗn hợp khí sau pư gồm NH3 và H2 dư.
Bạn tham khảo nhé!
Cho 12 lít khí N2 phản ứng với 36 lít H2. Sau phản ứng thu được 37,2 lít hỗn hợp khí. Biết các khí đo cùng điều kiện. Biết hiệu suất phản ứng là x
dẫn hỗn hợp 20 lít khí ch4 và c2h4 qua dung dịch br2 sau khi phản ứng kết thúc thấy có 8 gam br2 tham gia phản ứng .tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu( các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Cho axit clohiđric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột Mg và MgO. Thu được 2,24 lít khí H2, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. A/ viết PTHH xảy ra. B/ tính thành phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu. C/ tính thể tích dung dịch HCL 20% (d=1,1g/ml) đã dùng. D/ tính nồng độ mol của chất thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 19,3 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn X a, viết phương trình hóa học b ,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c ,Tính nồng độ HCl đã dùng d, đốt cháy hết chất X thì khối lượng tăng lên là bao nhiêu Giúp mik với !
Hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m–2. Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp trên, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2 (Ni, to). Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
cho 8,4 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? viết phương trình hóa học? tính thành phần phần trăm khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với sắt(III) oxit trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp A. Chia hỗn hợp A ( đã trộn đều) thành hai phần. Phần thứ nhất có khối lượng ít hơn phần thứ hai là 26,8 gam. Cho phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra. Hòa tan phần thứ hai bằng lượng dư dung dịch HCl thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp A.
Cho 10 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào dung dịch axit clohidric (lấy dư). Kết thúc phản ứng thu được tối đa 2,688 lít một chất khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính tỷ lệ phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp