Cho 11,2 gam sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 20% loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. Cho A tác dụng hết với 200 g dung dịch NaOH thu được dung dịch C và kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. a. Viết các PTHH, xác định các chất A,B,C,D,E b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch C
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$A : FeSO_4 ;B : H_2 ; C : Na_2SO_4 ;D : Fe(OH)_2 ; E : Fe_2O_3$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{FeSO_4} =n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} =\dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$m_{dd\ A} = m_{Fe} + m_{dd\ H_2SO_4} - m_{H_2} = 11,2 + 98 - 0,2.2 = 108,8(gam)$
$n_{Fe(OH)_2} = n_{Na_2SO_4} = n_{FeSO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ C} = m_{dd\ A} + m_{dd\ NaOH} - m_{Fe(OH)_2} = 108,8 + 200 - 0,2.90 = 290,8(gam)$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,2.142}{290,8}.100\% = 9,8\%$