MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl (1)
Mg(OH)2 -> MgO + H2O (2)
nMgCl2=0,3(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nMg(OH)2=nMgCl2=0,3(mol)
nNaOH=2nMgCl2=0,6(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,6}{0,3}=2M\)
Theo PTHH 2 ta có:
nMgO=nMg(OH)2=0,3(mol)
mMgO=40.0,3=12(g)
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl (1)
Mg(OH)2 -> MgO + H2O (2)
nMgCl2=0,3(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nMg(OH)2=nMgCl2=0,3(mol)
nNaOH=2nMgCl2=0,6(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,6}{0,3}=2M\)
Theo PTHH 2 ta có:
nMgO=nMg(OH)2=0,3(mol)
mMgO=40.0,3=12(g)
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng thu được M( g) chất rắn D
a, Tính Thể tích dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch B
b, Tính giá trị M
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol Fe(NO3)3 với một dung dịch có hòa tan 16,8 gam KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
b/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho dung dịch NaOH vào 80 ml dung dịch MgCl2 có nồng độ 2M thì thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Viết phương trình hóa học xảy ra và Tính khối lượng muối thu được b. Lọc lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ( cho Mg= 24 , Na = 23, O =16 , H = 1 ,Cl =35,5 )
hỗn hợp X gồm 2 oxit có cùng 1 kim loại
oxit A có oxi chiếm 2/9 khối lượng oxit B có oxi chiếm 3/10 khối lượng Lấy 30,4 gam hỗn hợp ấy cho tan hết trong 500 gam dd HCL 8,76% sau đó thêm 800 gam dung dịch NAOH 8% thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn X a/ Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch ACho 10,8 g hỗn hợp kim loại gồm(Mg,Fe) hòa tan hết vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thu được kết tủa B ,đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 16 g chất rắn. Tính khối lượng kết tủa B
Bt1:Có những bazo sau : cuo,na2o,baoh,fe (oh)3.hãy cho biết những bazo nào
a)tác dụng với hcl.viết pthh
b)bị nhiệt phân hủy.viết pthh
c)đổi quỳ tím thành màu xanh.viết pthh
d)tác dụng được với so3.viết pthh
Bt2:từ những chất có sẵn là na2o , cao,h2o.viết pthh điều chế các bazo trên
Bt3:cho 3,04 gam hỗn hợp naoh và koh tác dụng với dung dich hcl thu được 4,15 gam các muối than . Tính khối lượng của mỗi hidroxit
Bt4:trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,2 mol cucl2 với 1 dung dịch có hòa tan 20 gam naoh.Lọc các chất sau phản ứng thu đc chất kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thu đc M (g) chất rắn a) tính M b)tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc Bt5:nung nóng 1,32 gam A hỗn hợp mg(oh)2 ,fe (oh)2 trong không khí đến khối lượng ko đổi nhận đc chất rắn có khối lượng bằng A(g).tính% khối lượng mỗi oxit tạo ra
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150mL dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được
Cho a gam hỗn hợp A ( gồm Natri hidroxit và Magie hidroxit) vào nước khuấy đều thì thu được đung dịch B và chất rắn C. Lọc chất rắn C đem nung hoàn toàn thu được 6 gam chất rắn D. Trung hòa dung dịch B cần 50 ml dung dịch Axit clohidric 0,4M. Tính a ?
Cho bột sắt vào 120 gam dd H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid đã dùng
c/ Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được