Chế độ dòng chảy của một con sông chính là nhịp điểu thay đổi lưu lượng nước của con sông đó trong một năm.
Chọn: D.
Chế độ dòng chảy của một con sông chính là nhịp điểu thay đổi lưu lượng nước của con sông đó trong một năm.
Chọn: D.
Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là
A. Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
B. Sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.
C. Khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.
D. Lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.
Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là
A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.
C. khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.
D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.
Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:
A. chế độ nước sông B. lưu lượng nước sông Hồng.
C. tốc độ chảy. D. lượng nước của sông.
Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong thời gian một giây đồng hồ là:
A. Thủy chế sông
B. Lưu lượng sông
C. Hệ thống sông
D. Chế độ sông
Câu 1. Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:
A. Chế độ nước sông B. Lưu lượng nước sông Hồng.
C. Tốc độ chảy. D. Lượng nước của sông.
Câu 2. Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch
1. Sông là gì ?
2. Chi lưu là gì ?
3. Phụ lưu là gì ?
4. Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 điểm nào đó trong thời gian ?
5. Chế độ nước (thủy chế) của 1 con sông là gì ?
6. Lưu vực sông là gì ?
7. Hệ thống sông bao gồm những gì ?
8. Của sông là nơi dòng sông chính *Điền tiếp* ?
9. Hồ là gì ?
10. Hồ nước mặn thường có ở những nơi nào ?
11. Hồ thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc loại hồ nào ?
12. Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu ?
13. Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và địa dương là bao nhiêu ?
14. Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu ?
Câu 1: Chi lưu của sông là:
A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính
D. Các con sông đổ nước vào con sông chính
Câu 2: Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là:
A. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời
B. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm
C. Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm
A. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm
Câu 3: Ở Phần Lan có rất nhiều hồ nhỏ liên tiếp nhau, nguyên nhân là do:
A. Sụt đất
B. Núi lửa
C. Băng hà
D.Khúc uốn của sông
Trong một hệ thống sông, phụ lưu có vai trò là
Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.
Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.
Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
Chi lưu của 1 dòng sông là *
A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông.
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
D. Các con sông đổ nước vào con sông chính.
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông?vùng trũng chứa nước, thường khép kín.gồm sông chính, phụ lưu, chi lưu.có sự thay đổi lưu lượng nước trong một năm.là dòng chảy thường xuyên của nước.