Đáp án: D. Cơ sở nguồn thức ăn dồi dào
Đáp án: D. Cơ sở nguồn thức ăn dồi dào
Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do vùng này có:
A. Nguồn vốn đầu tư lớn.
B. Kết cấu hạ tầng hiện đại.
C. Cơ sở nguồn thức ăn dồi dào.
D. Cơ sở nguồn thức ăn dồi dào
Một trong những nguyên nhân chủ yếu làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành nơi tập trung đông dân cư nhất là do
A. có nhiều trung tâm công nghiệp quan trọng.
B. thuận lợi trồng cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. có nghề trồng lúa nước lâu đời.
D. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành nơi tập trung đông dân cư nhất là do
A. có nhiều trung tâm công nghiệp quan trọng
B. thuận lợi trồng cây công nghiệp cận nhiệt đới
C. có nghề trồng lúa nước lâu đời
D. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động
B. Vùng mới được khai thác gần đây
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú
Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do:
A. nguồn thức ăn dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn
B. có mạng lưới dịch vụ giống và thú y phát triển
C. nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm chăn nuôi
D. tập trung các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm
Dân cư Trung Quốc tập trung ở miền Đông chủ yếu là do
A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai
B. có nhiều trung tâm kinh tế lớn
C. có nhiều hệ thống sông lớn
D. đất đai màu mỡ
Dân cư Trung Quốc tập trung ở miền Đông chủ yếu là do
A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai
B. có nhiều trung tâm kinh tế lớn
C. có nhiều hệ thống sông lớn
D. đất đai màu mỡ
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền