1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ, động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
Although + S1+V.....,S2+V
\(\Rightarrow\) In spite of + \(S_1=S_2:V_{ing}\) (nghĩa là chủ ngữ ở 2 clause giống nhau thì dùng Ving)
+ \(S_1\ne S_2:Noun\) \(phrase\) (nghĩa là chủ ngữ ở 2 clause khác nhau thì dùng cụm danh từ)
Although+S+V,S+V,...
=> Despite/In spite of+V-ing/N,S+V,......
Tham khảo:
Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ, động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
Tham khảo:
Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ, động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time