Câu 19: Hạt có dạng hình lập phương:
S=n.6.a3
V=n.a3 với V= m/\(\rho\)=0,105/1,05=0,1 (ml)
=> số hạt keo của hệ là n=V/a3=\(\frac{0,1}{\left(2.10^{-6}\right)^3}=1,25.10^{16}\left(hạt\right)\)
số mol keo của hệ là n= \(\frac{n_{togsohat}}{N_A}\)=\(\frac{1,25.10^{16}}{6,023.10^{23}}=2,75.10^{-8}\left(mol\right)\)
Nồng độ mol hạt của hệ: n/V=2,75.10-8/0,1.10-3 = 2,075.10-4 (M)
Bề mặt dị thể của hạt là Sr= \(\frac{6}{a.\rho}=\frac{6}{2.10^{-6}.1,105}=286\left(m^2\right)\)
Câu 16: Ngưỡng keo tụ : \(\gamma=\frac{Cđly.Vđly}{Vtong}=\frac{0,01.0,0631}{0,0631+1}=0,59.10^{-3}\left(\frac{mol}{l}\right)\)
Câu 17: Bề mặt riêng của hạt protit X là \(Sr=\frac{3}{\rho r}\Rightarrow r=\frac{3}{Sr.\rho}=\frac{3}{8,24.10^8.1,1616}=3,13.10^{-9}\left(cm\right)\)
Câu 17 chỉ có đáp án là 3,13.10-7cm, thầy ktra lại giúp e...
Câu 18. tương tự câu 8. đáp số ra 20,91(m2/g-1)
Câu 7: Nghiền SiO2 thành các hạt hình cầu:
Vậy bề mặt riêng: \(Sr=\frac{3}{\rho r}=\frac{3}{10^{-5}.2,7}=1,11.10^5\left(\frac{cm^2}{g}\right)=11,1\left(\frac{m^2}{g}\right)\)
Câu 8: Bề mặt riêng của hệ gồm 3 loại hạt hình cầu là:
\(Sr=\frac{3}{\rho}\left(\frac{ai1\%}{r1}+\frac{ai2\%}{r2}+\frac{ai3\%}{r3}\right)\)
\(\Rightarrow Sr=\frac{3}{2,65}\left(\frac{45}{10^{-5}}+\frac{35}{2,5.10^{-6}}+\frac{20}{2.10^{-7}}\right)=1,3414.10^8\left(\frac{cm^2}{g}\right)=134,14.10^2\left(\frac{m^2}{g}\right)\)
Câu 40: Trong 35ph, pu xảy ra đc 30%
do phản ứng bậc 1, thì theo pt động học của pu bậc 1:
\(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}=\frac{1}{35}ln\frac{100\%}{100\%-30\%}=0,0102\left(ph^{-1}\right)\)
sau 5h=300ph
do ln (a-x)= -kt +lna
=> (a-x)= exp(-kt+lna)
<=> a-x = exp (-0,0102.300 +ln100)
<=> a-x = 4,7%
vậy sau 5h còn 4,7 %
Câu 41: Dùng đồ thị
Câu 42: giống câu 34
phân hủy 99% là 105,38ph
phân hủy hết 80% là 36,83ph
Câu 43:
2N2O5 -> 2N2O4 + O2
giả sử là pu bậc 1 => \(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}=\frac{1}{t}ln\frac{P}{P-x}doP~C\)
t(ph) | 20 | 40 | 60 |
k(.10-3) | 8,06 | 8,03 | 8,05 |
k1~k2~k3 => pu là pu bậc 1
=> hằng số tốc độ pu là: \(k=\frac{k1+k2+k3}{3}=8,05.10^{-3}\left(ph^{-1}\right)\)
Câu 3: sức căng bề mặt
\(\sigma=\frac{1}{2}.\rho.g.r.h\)
\(\sigma_1=\frac{1}{2}.\rho_1.g.r.h_1\left(H_2O\right)\)
\(\sigma_2=\frac{1}{2}\rho_2.g.r.h_2\left(C_6H_6\right)\)
\(\sigma_2=\frac{\rho_2.h_2.\sigma_1}{\rho_1.h_1}=\frac{5.0,899.72,75}{11,3.0,997}=29,02\left(\frac{dyn}{cm}\right)=29,02.10^{-3}\left(\frac{N}{cm}\right)\)
Câu 25:
Độ che phủ: \(\theta=\frac{S}{Sr}=\frac{N_{A.So.\frac{n}{m}}}{Sr}=\frac{6,023.10^{23}.27,3.10^{-20}.\frac{3.10^{-3}}{5}}{7,8}=126,48\%>100\%\)
=> Hấp phụ đa lớp
Câu 26:
Do hạt là hình cầu: \(Sr=\frac{3}{\rho.r}\)
\(S=Sr.\theta=\theta.\frac{3}{\rho.r}=0,246.\frac{3}{3,8.4,2.10^{-6}}=46,2.10^3\left(\frac{cm^2}{g}\right)\)
S=NA..So.n/m\(\Rightarrow n=\frac{S.m}{N_A.So}=\frac{46,2.10^3.4,56}{6,023.10^{23}.28,2.10^{-16}}=0,124\left(mol\right)\)
Câu 14:
Vận tốc sa lắng:u=\(\frac{\varepsilon\varepsilon_oE\xi}{\eta l}=\frac{s}{t}\)
nên \(\xi\)=0,387V
Công thức này chỉ áp dụng cho tụ điện phẳng thôi ạ.
Câu 46: Các pu điện cực và pu xảy ra trong pin:
(-) H2 -2e -> 2H+
(+) 1/2O2 +2e -> O2-
H2 + 1/2 O2 -> 2H+ + O2-
b, thầy xem lại giúp e sao lại là \(\varphi_{_{\frac{H+}{H2}}}^o=0,0V\)
Câu 47: \(\left(CH_3\right)_2O\rightarrow CH_4+CO+H_2\)
t=0 Po
t Po-x x x x
P= Po -x +3x => x= (P-Po)/2
Vì là pu bậc 1: \(k=\frac{1}{t}ln\frac{Po}{Po-x}=\frac{1}{t}ln\frac{Po}{Po-\frac{P-Po}{2}}=\frac{1}{t}ln\frac{2Po}{3Po-P}=\frac{1}{10}ln\frac{2.300}{3.300-308,1}=1,36.10^{-3}\left(s^{-1}\right)\)
T1/2=ln2/k=ln2/1,36.10-3= 509,67s
thầy sửa cho em vs ạ
câu 8;Một hệ keo gồm 3 loại hạt hình cầu : loại thứ nhất có r1=.\(10^{-5}\)cm chiếm 45%,loại thứ 2 có r2=2,5.10\(^{-6}\)cm chiếm 35%,loại 3 có r3=\(2.10^{-7}\)cm chiếm 20%.Tính bề mặt riêng của hệ.Biết khối lượng riêng của SiO2 là 2,65 g/cm\(^3\)
giải
bề mặt riêng của hệ Sr=\(\frac{3}{\rho r}=\frac{3}{\rho}\left(\frac{0,45}{r1}+\frac{0,35}{r2}+\frac{0,2}{r3}\right)=\frac{3}{2,65.10^6}\left(\frac{0,45}{10^{-5}}+\frac{0,35}{2,5.10^{-6}}+\frac{0,2}{2.10^{-7}}\right)=134,14\frac{m^2}{g}\)
- 10